Mác bê tông là ký hiệu bê tông theo tiêu chuẩn Việt Nam được dịch lại từ tiêu chuẩn Liên Xô và vẫn còn được sử dụng đến bây giờ. Mác bê tông là cường độ chịu nén của mẫu bê tông hình lập phương kích thước 15x15x15cm được bảo dưỡng trong điều kiện tiểu chuẩn trong 28 ngày. ( Đơn vị kg/cm2 )
Mác bê tông được phân loại từ: M100, M200, M250, M300, M350, M400, M500… Ngày nay với các phụ gia người ta có thể sản xuất ra bê tông đạt M1000 – M1500.
Biểu đồ phát triển cường độ của mẫu bê tông
Nhìn biểu đồ trên chúng ta thấy, bê tông phát triển cường độ rất nhanh trong 3 ngày đầu, đạt 40% cường độ. Đến 7 ngày bê tông đạt 60% cường độ và đạt ~ 100% cường độ khi đủ 28 ngày.
Đó là lý do vì sao mang mẫu bê tông đi thí nghiệm nén để xác định mác bê tông sau khi đủ 28 ngày. Và nhìn biểu đồ này cũng giải thích tại sao cần phải đặc biệt chú ý vấn đề bảo dưỡng bê tông trong 3 ngày đầu tiên sau khi đổ.
Bảng tra mác bê tông và cấp độ bền của bê tông
Trong các tiêu chuẩn khác như tiêu chuẩn ACI của Mỹ hay tiêu chuẩn Eurocode của châu Âu, mẫu thí nghiệm không phải là mẫu hình lập phương mà là mẫu hình trụ có kích thước 15×30 cm.
Từ tiêu chuẩn TCVN 356-2005: Tiêu chuẩn thiết kế bê tông cốt thép, khái niệm mác bê tông không dùng nữa mà thay bằng khái niệm cấp bền của bê tông. Ký hiệu là B: B20, B25, B30… Đơn vị là Mpa. 1 Mpa = 10 kG/cm2
Cấp độ bền (B) | Cường độ chịu nén (Mpa) | Mác bê tông (M) |
B3.5 | 4.50 | 50 |
B5 | 6.42 | 75 |
B7.5 | 9.63 | 100 |
B10 | 12.84 | |
B12.5 | 16.05 | 150 |
B15 | 19.27 | 200 |
B20 | 25.69 | 250 |
B22.5 | 28.90 | 300 |
B25 | 32.11 | |
B27.5 | 35.32 | 350 |
B30 | 38.53 | 400 |
B35 | 44.95 | 450 |
B40 | 51.37 | 500 |
B45 | 57.80 | 600 |
B50 | 64.22 | |
B55 | 70.64 | 700 |
B60 | 77.06 | 800 |
B65 | 83.48 | |
B70 | 89.90 | 900 |
B75 | 96.33 | |
B80 | 102.75 | 1000 |
Tuy nhiên trong bản vẽ do nước ngoài thiết kế ký hiệu bê tông theo cấp bền C. Cấp bền C được quy định theo tiêu chuẩn Châu Âu (EC2) được sử dụng phổ biến với các nước trên thế giới. Trung Quốc cũng đánh giá cường độ bê tông theo cấp bền C (quy định trong tiêu chuẩn GB 50010-2010).
Dưới đây là bảng quy đổi cường độ bê tông theo cấp bền C:
Cấp cường độ bê tông | Theo tiêu chuẩn Châu Âu | Theo tiêu chuẩn Trung Quốc | |
Cường độ nén mẫu trụ D15x30cm – fck,cyl (Mpa) | Cường độ nén mẫu lập phương 15x15x15cm – fck,cub (Mpa) | Cường độ nén mẫu lập phương 15x15x15cm – fcu,k (Mpa) | |
C8/10 | 8 | 10 | – |
C12/15 | 12 | 15 | 15 |
C16/20 | 16 | 20 | 20 |
C20/25 | 20 | 25 | 25 |
C25/30 | 25 | 30 | 30 |
C35 | 28,6 | 35 | 35 |
C30/37 | 30 | 37 | – |
C40 | 32 | 40 | 40 |
C35/45 | 35 | 45 | 45 |
C40/50 | 40 | 50 | 50 |
C45/55 | 45 | 55 | 55 |
C50/60 | 50 | 60 | 60 |
C65 | 53,6 | 65 | 65 |
C55/67 | 55 | 67 | – |
C70 | 56,9 | 70 | 70 |
C60/75 | 60 | 75 | 75 |
C80 | 65 | 80 | 80 |
C70/85 | 70 | 85 | – |
C80/95 | 80 | 95 | – |
C90/105 | 90 | 105 | – |
C100/115 | 100 | 115 | – |
PS: Bảng chuyển đổi mác Bê tông Theo Tiêu chuẩn Việt Nam và Tiêu chuẩn Hoa Kỳ do GS.TS. Nguyễn Đình Cống (Nguyên Chủ nhiệm khoa xây dựng – ĐHXD) trực tiếp quy đổi. Hy vọng sẽ có ích cho mọi người khi đưa số liệu đầu vào cho các phần mềm tính toán của Mỹ:
Facebook Comments