
Câu đố là một hình thức kiểm tra, thử thách nhau về trí nhớ, trí thông minh, hiểu biết của một hoặc tập thể người trước hiện tượng, sự vật quanh ta trong cuộc sống hằng ngày. Câu đố không chỉ tăng cường nhận thức về văn hóa, văn học dân gian mà nó còn thúc đẩy tư duy năng động, tính độc lập suy nghĩ, tìm ra phương hướng quan sát làm cho trí thông minh của các em không ngừng phát triển.
Phương pháp nhận thức và phản ánh nghệ thuật của câu đố là một phương pháp phổ biến ở hầu hết các dân tộc khác nhau trên thế giới. Câu đố ra đời từ thời cổ đại liên quan đến lối nói so sánh gián tiếp phổ biến của người thời cổ, hiện tượng chưa có tên của nhiều sự vật phổ biến trong giai đoạn đầu của mọi dân tộc.
Câu đố thường đưa ra những nét tương đồng về hình dạng bên ngoài của các sự vật khác so với vật đố, những dấu hiệu của đối tượng được dấu tên, như những chức năng, công dụng của các đối tượng trong cuộc sống sinh hoạt, những đặc điểm của đối tượng về hình dáng, trạng thái hoạt động, sự chuyển động, bất động, sự xuất hiện, điều kiện sống… để gợi sự liên tưởng.
Câu đố cũng có xu hướng sử dụng từ ngữ và ngôn ngữ một cách chơi khéo léo. Câu đố thường sử dụng từ đồng âm dị nghĩa, đồng nghĩa dị âm, nói lái, chiết tự….
Bài viết này tổng hợp những câu đố dân gian hay nhất, nhằm lưu giữ những giá trị văn hóa đến muôn đời, và cũng muốn tạo ra một thư việc tra cứu cho bạn đọc
Top những câu đố dân gian về các con vật
Câu đố | Nội dung câu đố | Đáp án |
---|---|---|
1 | Cổ cao cao, cẳng cao cao.
Chân đen cánh trắng ra vào đồng xanh. Cảnh quê thêm đẹp bức tranh. Sao đành chịu tiếng ma lanh nhử mồi? Là con gì? |
Con cò |
2 | Bốn cây cột đình.
Hai đinh nhọn hoắt. Hai cái lúc lắc. Một cái tòng teng. Trùng trục da đen. Lại ưa đầm vũng? Là con gì? |
Con trâu |
3 | Mình bằng hạt gạo.
Mỏ bằng hạt kê. Hỏi đi đâu về? Đi làm thợ mộc. Là con gì? |
Con mọt |
4 | Ở dưới nước.
Tính hài hước. Thích làm trò. Đâu phải lợn phì, ngủ kĩ, ăn no. Sao Trư Bát Giới đến thăm dò bà con? Là con gì? |
Con cá heo |
5 | Thân em nửa chuột nửa chim.
Ngày treo chân ngủ, tối tìm mồi bay. Trời cho tai mắt giỏi thay. Tối đen tối mịt cứ bay vù vù? Là con gì? |
Con dơi |
6 | Mình vàng mặc áo mã tiên.
Ngày năm bảy mối tối ngủ riêng một mình. Hỏi là con gì? |
Con gà trống |
7 | Tám sào chống cạn hai nạng chống xiên.
Con mắt láo liên cái đầu không có. Hỏi là con gì? |
Con cua |
8 | Bốn cây cột dừa hai cây đinh sắc.
Một cái đong đưa một cái ngúc ngoắc. Hỏi là con gì? |
Con voi |
9 | Khổng Minh Gia Cát lập bát quái trận đồ.
Đứng giữa dinh cơ chờ các trấn đem mình đến nạp. Hỏi là con gì? |
Con nhện |
10 | Bằng sợi chỉ rủ rỉ trong bụi.
Hỏi là con gì? |
Con muỗi |
11 | Chân vịt thịt gà da trâu đầu rắn.
Biết cắn mà chẳng biết kêu. Hỏi là con gì? |
Con ba ba |
12 | Trên lợp ngói dưới có hoa.
Một thằng ló cổ ra bốn thằng rung rinh chạy. Hỏi là con gì? |
Con rùa |
13 | Con gì không chân mà leo núi?
Là con gì? |
Con rắn |
14 | Vừa bằng quả mướp ăn cướp cả làng?
Hỏi là con gì? |
Con chuột |
15 | Chỉ bằng hạt quýt dưới đít ngậm châu.
Hỏi là con gì? |
Con đom đóm |
16 | Ở dưới âm ty vừa đi vừa khóc.
Hỏi là con gì? |
Con dế |
17 | Không mắt không mũi lủi thủi mà đi.
Hỏi là con gì? |
Con trùn |
18 | Con gì tí tỉ tì ti.
Người đi dưới nước bóng đi trên trời? |
Con rươi |
19 | Vừa bằng ngón tay.
Thay lay những thịt. Thin thít những lông. Đời cha đời ông ai ai cũng không dám mó. |
Con sâu róm |
20 | Đôi mắt long lanh.
Màu xanh trong vắt. Chân có móng vuốt. Vồ chuột rất tài. Là con gì? |
Con mèo |
Top những câu đố dân gian về các loại quả
Câu đố | Nội dung câu đố | Đáp án |
---|---|---|
1 | Quả gì tên gọi như hoa.
Thu về chín đỏ như sơn son? |
Quả hồng |
2 | Có mùi, có khía vàng au.
Chim khôn ăn quả hẹn sau trả vàng. Là quả gì? |
Quả khế |
3 | Quả gì như quả bóng xanh.
Đung đưa trên cành chờ tết Trung thu? |
Quả bưởi |
4 | Quả gì nhiều mắt.
Khi chín nứt ra. Ruột trắng nõn nà. Hạt đen nhanh nhánh? |
Quả na |
5 | Khi chim tu hú gọi bầy.
Là mùa quả chín đỏ đầy quê ta. Là quả gì? |
Quả vải |
6 | Quả gì thường ở trên giàn.
Từng chùm chín mọng mang toàn chữ o? |
Quả nho |
7 | Béo tròn mặc áo vàng chanh.
Ngày xưa cô Tấm hiền lành gửi thân. Là quả gì? |
Quả thị |
8 | Quê em ở chốn đảo xa.
An Tiêm thuở ấy làm quà tặng vua. Là quả gì? |
Quả dưa hấu |
9 | Gà không đẻ trên cây.
Mà sao cây có hứng. Trứng không có lòng trắng. Chỉ toàn lòng đỏ thôi. Gà mẹ chẳng phải ấp. Trứng chín nhờ mặt trời. Là quả gì? |
Quả trứng gà hay quả lê-ki-ma |
10 | Quả gì thơm nức mũi.
Da vàng óng như tơ. Cô Tấm từ thuở xưa. Bước ra từ quả đó? |
Quả thị |
11 | Ruột trắng như bột.
Rắc hột vừng đen. Mặc áo đỏ hồng. Tóc xanh ngăn ngắt. Là quả gì? |
Quả thanh long |
12 | Hạt đen ví như mắt.
Cùi ngọt tựa đường phèn. Hương thơm như mùi mật. Là quả gì, nói tên? |
Quả nhãn |
13 | Nhiều quả dài, cong.
Xếp thành một nải. Nải xếp thành buồng. Khi chín vàng thơm. Ăn ngon ngọt lắm. Là quả gì? |
Quả chuối |
14 | Quả gì giống chiếc chuông con.
Trắng, xanh, phớt đỏ, ăn cùi giòn tan? |
Quả roi hay quả mận |
15 | Da xanh ngăn ngắt.
Nổi tiếng chua ngoa. Nhiều người vẫn quý bảo là thơm ngon? |
Quả chanh |
16 | Hoa mỏng manh sắc tím tươi.
Trái chín gần mọng ven đồi gần xa. |
Quả Sim |
17 | Da cóc mà bọc trứng gà.
Bổ ra thơm phức, cả nhà muốn ăn. Là quả gì? |
Quả mít |
18 | Tên thì phải gọi hai lần.
Trông xa tưởng nhím, nhìn gần hóa không. Là quả gì? |
Quả chôm chôm |
19 | Quả gì ở tận trên cao.
Không phải giếng đào mà có nước trong? |
Quả dừa |
20 | Quả gì chín đỏ.
Vỏ có nhiều gai. Ruột đem đồ xôi. Ăn vào sáng mắt? |
Quả gấc |
Top những câu đố dân gian về các đồ vật
STT | Câu đố | Đáp án |
---|---|---|
1 | Chẳng phải ảnh, chẳng phải tranh.
Mà ai xem cũng thấy mình ở trong? |
Cái gương soi |
2 | Mình gầy trơ xương.
Sừng gương ngang ngạnh. Chân tròn vành vạnh. Người cưỡi mới đi? |
Chiếc xe đạp |
3 | Một mẹ mà đẻ trăm con.
Cái đầu tròn tròn dáng lại xinh xinh. Con yêu con giụi bên mình. Đầu con tóe lửa con thành tro than? |
Cây nước đá |
4 | Hai con mắt thao láo.
Hai cái càng ngiều ngào. Thế mà cái bác tuổi cao. Ông già bà cả, người nào cũng ưa? |
Bóng đèn điện |
5 | Có lưỡi mà chẳng có răng.
Thứ mềm vật rắn, nhai băng sá gì. Nhai rồi chẳng nuốt tí ti. Nhường trao bạn hết ngủ khì giá cao? |
Con dao |
6 | Cái gì hai lưỡi không răng.
Mà nhai giấy vải băng băng lạ kì? |
Cái kéo |
7 | Hàng trăm con mắt nhìn nhau.
Mà không nhìn trước ngó sau lúc nào. Làm sân lũ gạo trắng phau. Chơi trò đuổi bắt thi nhau trốn tìm? |
Cái sàng |
8 | Bám trần cao, leo tường đứng
vượt khoảng trống chẳng bằng ai. Áo thì vàng, đỏ, tím, xanh,… Ai đụng vào ruột: giật mình tê tay? |
Dây điện |
9 | Hai đầu bọc sắt trắng tinh.
Khúc giữa thẳng đuột như hình ống tre. Yếu như đom đóm lập lòe. Khỏe: đoạn thẳng giữa tỏa tia sáng ngời? |
Bóng đèn |
10 | Mình dài, đầu nhọn không vé cũng được đi xe.
Thấy người đi trước, miệng toe toe gào? |
Còi ô tô |
11 | Một chân, hai cánh rõ ràng.
Chân đứng dưới đất, cánh dang trên trời. Vi vu giọng hát yêu đời. Chiều hè cất tiếng bao người mê say? |
Cái chuông |
1 | Một chân, hai cánh rõ ràng.
Chân đứng dưới đất, cánh dang trên trời. Vi vu giọng hát yêu đời. Chiều hè cất tiếng bao người mê say? |
Cái diều sáo |
2 | Mỗi ngày một số hiện ra.
Nhỏ to, to nhỏ theo đà vần xoay. Sáu đen, một đổ đổi thay. Nhìn vào sẽ rõ tháng ngày ra sao? |
Tập lịch |
3 | Trổ bông giữa cảnh núi đồi.
Dẫu không hương sắc, bao người vẫn ưa. Trăm bông ghép lại cho vừa. Cửa nhà sạch sẽ, sớm trưa giúp người? |
Chổi lông |
4 | Mắt sinh ở bụng.
Hai đầu hai bên. Mỗi lần cánh nó chao nghiêng. Không mồm tiếng vẫn ru êm dịu dàng? |
Cái võng |
5 | Ba anh chung một vành khăn.
Lọ lem chẳng chút băn khoăn nề hà. Lửa thêu đốt chẳng kêu ca. Sớm chiều ba bữa giúp ta no lòng? |
Cái kiềng |
6 | Có cổ mà chẳng có đầu.
Thân hình trong suốt một màu thủy tinh. Thiết tha yêu nước đinh ninh. Bao nhiêu dáng bấy nhiêu hình nước non? |
Cái chai |
7 | Cái gì lưỡi trắng mình ơi.
Liếm tre tre toạc, liếm người người đau? |
Con dao |
8 | Cái hoa tim tím, cái nhị điều điều.
Đàn ông đâm nhiều, đàn bà đâm ít? |
Máy bay giấy |
9 | Con mắt thì con mắt nghé.
Cái đuôi quắn lại có nghề cắn ngang. Cắn đủ thức trắng, thức vàng. Cắn đủ các nước, phụng loan chẳng từ? |
Kéo cắt vải |
10 | Có đầu mà chẳng có đuôi.
Có một khúc giữa cứng môi lại mềm? |
Đòn gánh |
11 | Bốn cẳng mà chẳng hay đi.
Bốn cánh rù rì phụt ra hạt ngọc? |
Quạt lúa |
12 | Ba thằng đứng tréo cổ gà.
Một thằng đứng giữa chạy ra chạy vào? |
Cái gầu sòng |
13 | Bùng bình là bùng bình bầu.
Cái răng ở dưới, cái đầu ở trên? |
Bàn là |
14 | Cái gì để trú nắng mưa
Đêm được an giấc, nay xưa vẫn cần? |
Cái nhà |
15 | Bộ tịch quan anh xấu lạ lùng
Khom lưng, uốn gối cả đời cong Lưỡi to bởi thế ăn ra phết Cái kiếp chui luồn có thẹn không? |
Cái cày |
STT | Câu đố | Đáp án |
---|---|---|
1 | Trên sông giữ chặt mũi tàu.
Mặt hồ chìm nổi buông câu chờ thời. Cứu sinh trò dốt học lười. Vào trường thi cử, ai cười cũng mang? |
Cái phao |
2 | Thẩn thơ khe tủ với gậm bàn.
Cơm cháo chẳng màng, nước nhịn khan. Xè xè thở nhẹ buồng phổi thép. Hít toàn bụi bặm chẳng từ nan? |
Máy hút bụi |
3 | Từ to đến nhỏ tí ti.
Thiên nhiên vũ trụ hỏi gì cũng hay. Mọi điều kim cổ, đông tây. Cứ hỏi nơi này thông tỏ ngay thôi? |
Quyển từ điển |
4 | Như cá mà chẳng bơi.
Như thuyền ra khơi mà không lái. Cũng đi lại mà không chân? |
Cái bè, cái mảng |
5 | Như trăm hột nhãn xếp gân.
Để cho các bạn chia, nhân, cộng, trừ? |
Máy tính |
6 | Vốn xưa em ở trên non.
Đem về hạ bạn làm con hai nhà? |
Cột nhà |
7 | Dốc lòng cùng với nước nhà.
Dà gang, dù sắt, dù là nửa tre? |
Cái máng |
8 | Trên vì nước , dưới vì nhà.
Người đà không biết , trời đà biết cho? |
Cái máng |
9 | Vừa bằng một đốt ngón tay.
Day đi day lại mất bay hình thù? |
Cái tẩy |
10 | Lúc chui vào nách.
Lúc lại vào mồm. Ai người ốm yếu gầy mòn. Ai người nóng lạnh cứ nhòm biết ngay? |
Cặp nhiệt độ |
11 | Như hình trong sách học trò.
Vậy mà từng bước vẫn bò lên cao? |
Cái thang |
12 | Con gì ví với thời gian.
Đi lại thành màn, thành vải, thành chăn? |
Thoi dệt vải |
13 | Rễ cũng ăn xuống đất.
Cành cao ngất mái nhà. Chẳng trổ lá đơm hoa. Hút vào, nhả ra toàn… sóng? |
Cột ăng ten |
14 | Cái gì bốn cánh xoay nhanh.
Cho đàn em nhỏ ngoan lành vui chơi ? |
Cái chong chóng |
15 | Tìm vật trên cao , mắt thao láo mở.
Khi cần xoay xở , cái cổ vươn dài. Nhìn xa rất tài . Đố ai đoán được ? |
Cái ống nhòm |
1 | Cái gì hai cánh không bay.
Sáng chiều mở rộng đón người vào ra? |
Cửa nhà |
2 | Thân em vừa trắng lại vừa tròn.
Viết bao nhiêu chữ em mòn bấy nhiêu? |
Viên phấn |
3 | Cái gì có bánh chẳng ăn.
Tháng ngày qua lại, đem lăn mặt đường? |
Cái xe |
4 | Xương sườn, xương sống.
Nuốt trọng người ta. Ăn vô nhả ra. Người ta còn sống? |
Cái nhà |
5 | Cái gì mà có hai đầu.
Đầu xanh, đầu đỏ hai màu khác nhau? |
Cây bút chì màu |
6 | Sừng sững mà đứng giữa nhà.
Ai đi không hỏi, ai vô không chào? |
Cây cột |
7 | Ngón tay nhấc bổng thùng hàng.
Nâng lên đặt xuống nhẹ nhàng như không? |
Cần cẩu |
8 | Cũng là tờ giất.
Vừa xốp vừa dày. Muốn chữ khô ngay. Có tôi mới ổn? |
Giấy thấm |
9 | Đi nhe răng, về lại nhe răng? | Cái bừa |
10 | Đi thì lăn trốc ngồi trên.
Về thì len lén đứng bên xó nhà? |
Cái nón |
11 | Hữu cốt hữu bi, vô hữu nhục.
Nghi xuân, nghi hạ, bất nghi đông (có xương, Không thịt, có da. Xuân hạ thích mà đông chẳng ưa)? |
Cái quạt |
12 | Mình tròn trùng trục.
Quấn khúc kỳ lân. Ba bốn mươi chân, miệng bằng cái nón? |
Cái nơm |
13 | Mình tròn, lưng khỏng khòng khong.
Làm cho con gái phải lòng tả tơi. Ông sư đâu thích mà mời? |
Cái lược |
14 | Ngả lưng cho thế gian nhờ.
Vừa êm vừa ấm lại ngờ bất trung? |
cái phản |
15 | Tay vần bán nguyệt xênh xang.
Làm tôi, vì chúa sửa sang cõi bờ? |
Cái liềm |
STT | Câu đố | Đáp án |
---|---|---|
1 | Có răng mà chẳng có mồm.
Nhai cỏ nhồn nhồn cơm chẳng chịu ăn? |
Cái liềm gặt lúa |
2 | Có đầu mà chẳng có đuôi.
Có một khúc giữa cứng ruôi lại mềm? |
Đòn gánh |
3 | Tối ngày lo việc nước.
Giúp sự sống con người. Một thân đơn chiếc quanh đời. Thân em thì nhỏ tí ti. Các bà , các chị , các dì đều thương. Em đi, em lại bốn phương. Dọc ngang lắm lối, lách luồn nhiều nơi. Tấm thân hiến trọn cho người. Sang hèn chẳng chê chuộng , giúp người chẳng quản công? |
Cây kim |
4 | Quanh năm đứng ở vệ đường.
Người qua, kẻ lại hãy thương cho cùng. Cái gì các vị chẳng dùng. Đưa tôi giữ hộ, vứt vung người cười? |
Cái thùng rác |
5 | Nặng nề thân thép, chân gang.
Nắng mưa dầu dãi đường sang lối về. Thị thành cũng chốn thôn quê. Anh lăn có nghề, đường rộngthênh thang? |
Cái xe lu |
Top những câu đố dân gian về các loại cây
STT | Câu đố | Đáp án |
---|---|---|
1 | Cây gì gặp nóng tan mau.
May chăng còn lại một thau nước đầy? |
Cây nước đá |
2 | Học thì giỏi, không đi thi.
Ức tình với bạn ra đi ở chùa? |
Cây thông |
3 | Cây gì không lá không thân.
Mình vàng không rễ ở gần nhà ta? |
Cây rơm |
4 | Xưa kia tôi ở trên rừng.
Người lên cắt gốc, buộc lưng quẩy về. Người giữ người đánh thỏa thuê. Bắt tôi chịu đủ mọi bề gió sương. Đã vậy người còn không thương. Treo thân dốc ngược trăm đường đắng cay? |
Cây tranh (dùng lợp nhà) |
5 | Mình vàng lại mặc áo xanh.
Rủ nhau đi tắm ao làng mấy hôm. Tắm xong ốm nghén nằm ươn. Sinh ra đứa bé như con bạch xà? |
Cây giá đậu xanh |
6 | Cây gì thẳng tắp trước nhà.
Trái ngon dành tặng riêng bà, bà ơi? |
Cây cau |
7 | Thần thần bút bút linh linh.
Thiên văn địa lý tung hoành khắp nơi. Tứ thời đứng dậy chống trời. Già rồi thác xuống cho người làm ăn? |
Cây tre |
8 | Sinh ra từ một gốc.
Tên bỗng chốc thành hai. Non: mang tên tuổi nhỏ. Già: sẽ làm chông gai? |
Cây măng, cây tre |
9 | Đầu rồng, đuôi phượng, ống tơ.
Lấy đầu rồng nuôi nghiệp tổ tông. Vắt lấy nước cứu bàn dân thiên hạ? |
Cây mía |
10 | Tựa như cây trúc ngoài đồng.
Trâu dòm thấy ngán, người trông thấy thèm? |
Cây mía |
11 | Mẹ không chồng nuôi con dưới gót.
Con nhờ mẹ bóng mát tàn che. Đến khi vui thú thuyền bè. Con ơi ở lại, mẹ về quê hương? |
Cây chuối |
12 | Áo đơn áo kép.
Đứng nép bờ ao. Gió thổi ào ào. Mà không động đậy? |
Cây chuối |
13 | Có cây mà chẳng có cành.
Có quả để dành mà cúng tiên sư? |
Cây cau |
14 | Cây cao một trượng.
Có vũng nước trong. Không có chim gì uống được? |
Cây dừa |
15 | Một năm có mười hai tháng.
Một tháng có ba mươi ngày. Chọn một ngày trồng cây không rễ? |
Cây |
Câu đố dân gian là một phần quan trọng của di sản văn hóa dân gian truyền thống. Chúng không chỉ phản ánh sự sáng tạo và tư duy logic của con người, mà còn mang đậm dấu ấn văn hóa, lịch sử và đời sống xã hội của một quốc gia, một vùng miền hay một cộng đồng nhất định.
Câu đố dân gian thường được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua lời kể, giúp cho việc giáo dục trẻ em và giữ gìn truyền thống văn hóa. Chúng có thể bao gồm các câu đố về con vật, cây cỏ, đồ vật trong cuộc sống hàng ngày, hoặc những hiện tượng tự nhiên.
Mỗi câu đố thường bao gồm hai phần: câu hỏi và câu trả lời. Câu hỏi thường được đặt ra một cách mơ hồ, khó hiểu để khơi gợi sự tò mò và tư duy sáng tạo của người nghe. Câu trả lời thường rất ngắn gọn, thẳng thắn nhưng lại chứa đựng sự thông minh và sáng tạo.
Câu đố dân gian không chỉ giúp chúng ta rèn luyện khả năng tư duy, mà còn giúp chúng ta hiểu rõ hơn về văn hóa và lịch sử của mình. Chúng là những “cầu nối” giữa quá khứ và hiện tại, giữa truyền thống và hiện đại. Đó là lý do tại sao câu đố dân gian luôn có giá trị to lớn trong việc bảo tồn và phát huy di sản văn hóa dân gian.
Nếu bạn muốn tham khảo thêm những câu đố dân gian thú vị, hãy tìm đến những cuốn sách
Facebook Comments