Lớp bê tông bảo vệ là lớp bê tông mỏng được thiết kế nhằm ngăn cách các lớp thép trong bê tông với các điều kiện bên ngoài môi trường, bảo vệ các lớp thép trước sự xâm thực của môi trường như oxi hóa, hay tình trạng ăn mòn thép khiến cho kết cấu công trình bị ảnh hưởng, chất lượng bị giảm thiểu.
Lớp bê tông bảo vệ (Concrete Cover) – Cự ly tối thiểu được quy định giữa bề mặt bê tông và bề mặt của cốt thép, tao thép, ống bọc kéo sau, neo hoặc các vật chôn khác.
Theo TCVN 5574:2018 mục 10.3.1 – Lớp bê tông bảo vệ cốt thép được cân nhắc để đảm bảo các điều kiện:
- Sự làm việc đồng thời của cốt thép và bê tông
- Sự neo cốt thép trong bê tông và khả nằng bố trí các mối nối của các chi tiết cốt thép
- Tính toàn vẹn của cốt thép dưới tác động của môi trường xung quanh (kể cả khi có môi trường xâm thực)
- Khả năng chịu lửa của kết cấu
Lớp bê tông bảo vệ trong mọi trường hợp không được bé hơn đường kính cốt thép
Ở Việt Nam, chúng ta có 3 văn bản quy định về lớp bê tông bảo vệ, bao gồm:
- TCVN 5574:2018 tại mục 10.3.1.2
- TCVN 9346:2012 (Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi trường biển) tại bảng 1 mục 4
- QCVN 06:2020/BXD phụ lục F
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ của công trình xây dựng
Bảng dưới là giá trị tối thiểu của lớp bê tông bảo vệ theo TCVN 5574:2018
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ công trình thủy lợi
Căn cứ theo tiêu chuẩn kết cấu bê tông & bê tông cốt thép thủy công – “TCVN 4116:1985”: Chiều dày lớp bê tông bảo vệ trong các kết cấu bê tông cốt thép của các công trình thuỷ công như sau:
Thứ nhất, không nhỏ hơn 30mm, đối với cốt thép chịu lực và 20mm đối với cốt thép phân bố cũng như cốt đai trong các dầm và bảo có chiều cao 1m.
Thứ hai, không nhỏ hơn 60mm và không nhỏ hơn đường kính thanh cốt thép chịu lực.
Thứ ba, chiều dày lớp bê tông bảo vệ trong các kết cấu bê tông cốt thép của các công trình thuỷ công ở biển phải lấy không nhỏ hơn:
- 70mm – chiều dày đối với cốt thép chịu lực dạng sợi làm thành bó.
- 50mm – chiều dày đối với các thanh cốt thép chịu lực.
- 30mm – chiều dày đối với cốt thép phân bố và cốt đai.
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ công trình giao thông
Lớp bê tông bảo vệ (Concrete Cover) – Cự ly tối thiểu được quy định giữa bề mặt bê tông và bề mặt của cốt thép, tao thép, ống bọc kéo sau, neo hoặc các vật chôn khác.
Theo mục 12.3 TCVN11823-5-2017: kết cấu bê tông
Lớp bê tông bảo vệ đối với thép dự ứng lực và cốt thép không có lớp phủ bảo vệ không được nhỏ hơn quy định trong Bảng 13 và được điều chỉnh theo tỷ lệ Nước/Bê tông, trừ khi có các quy định khác tại điều này hoặc trong Điều 12.4.
Lớp bê tông bảo vệ và sai số do đổ bê tông phải ghi trong hồ sơ thiết kế.
Lớp bê tông bảo vệ đối với tao cáp dự ứng lực kéo trước, neo và các mối nối cơ học đối với các thanh cốt thép hoặc các tao cáp dự ứng lực kéo sau phải giống như là với cốt thép.
Lớp bê tông bảo vệ đối với các ống bọc kim loại của các bó tao cáp kéo sau không được nhỏ hơn:
- Như quy định đối với cốt thép chủ
- 1/2 đường kính ống bọc, hoặc
- Như quy định trong Bảng 13.
Đối với các mặt cầu bê tông để phơi lộ trực tiếp xe chạy, do tác động vấu lốp xe và xích xe, phải dùng lớp phủ thêm để bù đắp tổn thất dự kiến về chiều dày do sự mài mòn như được quy định trong Điều 5.2.4 Phần 2 bộ tiêu chuẩn này.
Các hệ số điều chỉnh đối với tỷ lệ nước- ximăng, W/C, phải lấy như sau:
- Với W/C ≤ 0,40 …………………………………………………………………………………………… 0,8
- Với W/C ≤ 0,50 …………………………………………………………………………………………… 1,2
Lớp bê tông bảo vệ tối thiểu đối với các thanh chính, kể cả các thanh được bảo vệ bằng bọc êpôxy, không nhỏ hơn 25 mm.
Lớp bê tông bảo vệ đối với các cốt giằng các cốt đai có thể mỏng hơn 12mm so với trị số quy định trong Bảng 13 đối với các thanh chủ, nhưng không được nhỏ hơn 25 mm.
Bảng 13 – Lớp bê tông bảo vệ đối với cốt thép chủ không lớp phủ bảo vệ (mm)
Trạng thái | Lớp bê tông bảo vệ (mm) |
Phơi lộ trực tiếp trong nước muối | 100 |
Đúc áp vào đất | 75 |
Vùng bờ biển | 75 |
Bề mặt cầu chịu vấu lốp xe hoặc xích mài mòn | 60 |
Bề mặt phơi lộ ngoài, khác các điều trên | 50 |
Phơi lộ bên trong, khác các điều trên | |
• Với thanh tới đường kính 36 mm | 40 |
• Thanh đường kính 43 mm 57 mm | 50 |
Đáy bản đúc tại chỗ | |
• thanh tới đường kính 36 mm | 25 |
• các thanh đường kính 43 mm 57 mm | 50 |
Đáy panen ván khuôn đúc sẵn | 20 |
Cọc bê tông cốt thép đúc sẵn | |
• Môi trường không ăn mòn | 50 |
Môi trường ăn mòn | 75 |
Cọc dự ứng lực đúc sẵn | 50 |
Cọc đúc tại chỗ | |
• Môi trường không ăn mòn | 50 |
• Môi trường ăn mòn | 75 |
– Phổ biến | |
– Được bảo vệ | 75 |
• Giếng đứng | 50 |
Đổ bê tông trong lỗ khoan bằng ống đổ bê tông trong nước hoặc thi công trong vữa sét | 75 |
Cống hộp bê tông đúc sẵn | |
• Xe chạy trực tiếp trên bản nắp hộp | 60 |
• Đất đắp trên đỉnh cống hộp nhỏ hơn 600 mm | 50 |
• Các bộ phận khác | 25 |
Facebook Comments