Quyết định 610/QĐ-BXD 2022 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng

BỘ XÂY DỰNG
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 610/QĐ-BXD Hà Nội, ngày 13 tháng 7 năm 2022

 

 Tải bản có dấu đỏ TẠI ĐÂY

QUYẾT ĐỊNH

Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021

_____________

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

 

Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021 kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Điều 3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng suất vốn đầu tư và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình làm cơ sở để lập và quản lý chi phí xây dựng công trình./.

 

Nơi nhận:
– Văn phòng Quốc hội;
– Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Cơ quan TW của các đoàn thể;
– Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc CP;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Các Sở Xây dựng, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành;
– Website của Bộ Xây dựng;
– Các Cục, Vụ thuộc BXD;
– Lưu: VT, Cục KTXD, Viện KTXD
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Minh

 

 

SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2021

(Kèm theo Quyết định số 610/QĐ-BXD ngày 13/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

 

 

PHẦN 1: THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

 

I Suất vốn đầu tư xây dựng công trình

1 Thuyết minh chung

1.1 Suất vốn đầu tư xây dựng (gọi tắt là suất vốn đầu tư) là mức chi phí cần thiết cho một đơn vị tính theo diện tích, thể tích, chiều dài hoặc công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình theo thiết kế.

Công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình là khả năng sản xuất hoặc khai thác sử dụng công trình theo thiết kế được xác định bằng đơn vị đo phù hợp.

Suất vốn đầu tư được công bố bình quân cho cả nước. Khi áp dụng suất vốn đầu tư cho công trình thuộc vùng được quy định dưới đây thì sử dụng hệ số điều chỉnh cho vùng công bố tại phần 4 Quyết định này. Các vùng được công bố hệ số điều chỉnh bao gồm:

Vùng 1 bao gồm các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang,

Vùng 2 bao gồm các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, thành phố Hải Phòng, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.

Vùng 3 bao gồm các tỉnh, thành phố: Thanh Hóa , Nghệ An, Hà Tĩnh , Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam,Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.

Vùng 4 bao gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng.

Vùng 5 bao gồm các tỉnh: Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu.

Vùng 6 bao gồm các tỉnh, thành phố: Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, thành phố Cần Thơ.

Vùng 7: Thành phố Hà Nội

Vùng 8: Thành phố Hồ Chí Minh

1.2 Mục đích sử dụng

Suất vốn đầu tư công bố tại Quyết định này là một trong những cơ sở phục vụ cho việc xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư dự án, xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở giai đoạn chuẩn bị dự án.

1.3 Việc công bố suất vốn đầu tư được thực hiện trên cơ sở

– Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, ngày 18/06/2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

– Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

– Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

– Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

– Thông tư 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

– Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;

– Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

– Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

– Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn ngành trong thiết kế như:

+ Tiêu chuẩn TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”;

1.4 Suất vốn đầu tư được xác định cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật công nghệ thi công trung bình tiên tiến.

Suất vốn đầu tư công bố kèm theo Quyết định này được tính toán tại mặt bằng Quý IV năm 2021. Đối với các công trình có sử dụng ngoại tệ là USD thì phần chi phí ngoại tệ được tính đổi về đồng Việt Nam theo tỷ giá trung bình quý IV/2021 là 1 USD = 22.890 VNĐ theo công bố tỷ giá ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.

2 Nội dung của suất vốn đu tư

Suất vốn đầu tư gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; một số khoản mục chi phí khác và thuế giá trị gia tăng cho các chi phí nêu trên.

Nội dung chi phí trong suất vốn đầu tư chưa bao gồm chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của dự án/công trình xây dựng cụ thể như:

– Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm: chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất, thuê đất trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phí di dời, hoàn trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác;

– Lãi vay trong thời gian thực hiện đầu tư xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay);

– Vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh);

– Chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư (dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án);

– Một số chi phí có tính chất riêng biệt theo từng dự án như: đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí kiểm định chất lượng công trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí thuê tư vấn nước ngoài; chi phí có tính chất riêng khác.

3 Hưng dẫn sử dụng

3.1 Khi sử dụng suất vốn đầu tư được công bố cần căn cứ vào loại cấp công trình, thời điểm lập tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công trình, các hướng dẫn cụ thể và các chi phí khác phù hợp yêu cầu cụ thể của dự án để bổ sung, điều chỉnh, quy đổi lại sử dụng cho phù hợp như:

3.1.1 Bổ sung các chi phí cần thiết theo yêu cầu riêng của dự án/công trình. Việc xác định các chi phí bổ sung này được thực hiện theo các quy định, hướng dẫn hiện hành phù hợp với thời điểm xác định tổng mức đầu tư xây dựng công trình.

3.1.2 Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư trong một số trường hợp như:

– Quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình khác với quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình đại diện nêu trong danh mục được công bố.

– Có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình với đơn vị đo sử dụng trong danh mục được ban hành.

– Sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư để xác định tổng mức đầu tư cho các công trình mở rộng, nâng cấp cải tạo hoặc công trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ.

– Có những yếu tố đặc biệt về địa điểm xây dựng, địa chất nền móng công trình và yếu tố đặc biệt khác được thuyết minh chưa có trong suất vốn đầu tư công bố, ví dụ như: Những công trình xây dựng có đường kết nối, cầu kết nối, kè mương…; Những công trình xây dựng ở những khu vực phải xử lý mặt bằng như ở vùng đồi, núi phải san lấp mặt bằng; ở vùng đầm lầy, trũng, ao hồ… phải tôn nền; Những công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa, hải đảo giao thông khó khăn; Những khu vực có nền địa chất khác thường với nền địa chất phổ biến của cả khu vực (như có túi bùn lớn, hang caster, cát chảy, có những tầng đá cứng nằm lưng chừng của nền móng công trình…).

– Dự án đầu tư công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có những nội dung chi phí được quy định khác với những nội dung chi phí nêu trong công bố.

– Mặt bằng giá xây dựng ở thời điểm xác định chi phí đầu tư xây dựng có sự khác biệt so với thời điểm công bố suất vốn đầu tư.

3.1.3 Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư đã công bố về thời điểm, địa điểm tính toán

– Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư đã được công bố về thời điểm tính toán có thể sử dụng chỉ số giá xây dựng được công bố theo quy định.

– Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên gia trên cơ sở phân tích, đánh giá so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy văn, mặt bằng giá vùng/khu vực.

3.1.4 Việc điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư xây dựng công trình được công bố khi áp dụng cho công trình cụ thể được thực hiện theo công thức sau:

Trong đó:

S: suất vốn đầu tư sau điều chỉnh

S0: suất vốn đầu tư do Bộ Xây dựng đã công bố

Ktg: hệ số quy đổi suất vốn đầu tư đã được công bố về thời điểm tính toán. Hệ số Ktg được xác định bằng chỉ số giá xây dựng.

Kkv: hệ số quy đổi suất vốn đầu tư đã được công bố về địa điểm tính toán. Hệ số Kkv cho các vùng được công bố ở Phần 4 của Quyết định này.

STi: Các chi phí bổ sung được phân bổ đối với các khoản mục chi phí cần thiết theo quy định nhưng chưa được tính đến trong suất vốn đầu tư hiện hành hoặc các chi phí giảm trừ được phân bổ đối với các khoản mục chi phí theo quy định không còn phù hợp trong suất vốn đầu tư hiện hành. STi được tính trên 1 đơn vị diện tích hoặc công suất năng lực phục vụ phù hợp với đơn vị tính của suất vốn đầu tư S0;

n: Số lượng các khoản mục chi phí bổ sung;

i: Thứ tự các khoản mục chi phí bổ sung;

3.1.5 Việc điều chỉnh, quy đổi suất chi phí xây dựng được công bố khi áp dụng cho công trình cụ thể thực hiện tương tự như điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư. Hệ số điều chỉnh cho các vùng của suất chi phí xây dựng công bố ở Phần 4 của Quyết định này.

3.2 Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư

Trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, đối với loại công trình chưa có suất vốn đầu tư được công bố trong tập Suất vốn đầu tư, các cơ quan, tổ chức, cá nhân căn cứ phương pháp xác định suất vốn đầu tư xây dựng công trình tại hướng dẫn của Bộ Xây dựng để tính toán, điều chỉnh, bổ sung, quy đổi cho phù hợp với dự án.

II Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

1 Thuyết minh chung

1.1 Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình (viết tắt là giá bộ phận kết cấu) bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình xây dựng.

1.2 Giá bộ phận kết cấu công bố tại Quyết định này là một trong những cơ sở để xác định chi phí xây dựng trong sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư dự án, dự toán xây dựng công trình, quản lý và kiểm soát chi phí xây dựng công trình.

1.3 Giá bộ phận kết cấu được tính toán theo mục 1.3, 1.4 phần I

1.4 Giá bộ phận kết cấu được công bố bình quân cho cả nước, khi áp dụng cho từng vùng thì sử dụng hệ số điều chỉnh vùng cho suất chi phí xây dựng được công bố ở Phần 4 Quyết định này. (Chi tiết các tỉnh, thành phố tại các vùng theo mục 1.1 phần 1)

2 Nội dung của giá bộ phận kết cấu bao gồm

Giá bộ phận kết cấu bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng.

3 Hướng dẫn sử dụng

3.1 Khi sử dụng giá bộ phận kết cấu để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình thì cần bổ sung các khoản mục chi phí thuộc tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình chưa được tính toán trong giá bộ phận kết cấu.

3.2 Việc điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu

– Điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu về thời điểm tính toán khác với thời điểm tính toán giá bộ phận kết cấu được ban hành có thể sử dụng chỉ số giá phần xây dựng được công bố theo quy định.

– Điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên gia trên cơ sở phân tích, đánh giá so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy văn, mặt bằng giá vùng/khu vực. Hệ số điều chỉnh vùng của giá bộ phận kết cấu sử dụng hệ số điều chỉnh cho suất chi phí xây dựng được ban hành tại Phần 4 Quyết định này.

– Việc thực hiện điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu được thực hiện tương tự như suất vốn đầu tư tại công thức ở điểm 3.1.4 Mục I.

3.3 Xác định giá bộ phận kết cấu

Trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, trường hợp giá bộ phận kết cấu được công bố không có hoặc công bố nhưng không phù hợp, các cơ quan, tổ chức, cá nhân tính toán theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

Ill Kết cấu và nội dung

Tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2021 được kết cấu thành 4 phần và mã hóa các chỉ tiêu bằng số hiệu thống nhất như sau:

Phần 1: Thuyết minh chung và hướng dẫn sử dụng

Ở phần này giới thiệu các khái niệm, cơ sở tính toán, phạm vi sử dụng; các khoản mục chi phí theo quy định được tính trong suất vốn đầu tư, chi tiết những nội dung đã tính và chưa được tính đến trong suất vốn đầu tư, hướng dẫn sử dụng tập suất vốn đầu tư.

Phần 2: Suất vốn đu tư xây dựng công trình

Gồm hệ thống các chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình, thuyết minh về quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng và các nội dung chi phí của các chỉ tiêu suất vốn đầu tư.

Phần 3: Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

Gồm hệ thống chỉ tiêu về giá bộ phận kết cấu đối với một số loại công trình, tiêu chuẩn áp dụng và các chỉ dẫn kỹ thuật cần thiết.

Số hiệu suất đầu tư xây dựng và giá bộ phận kết cấu được mã hóa gồm 8 số (00000.000), trong đó: Số hiệu thứ nhất thể hiện loại chỉ tiêu (1: suất vốn đầu tư; 2: giá bộ phận kết cấu); số hiệu thứ hai thể hiện loại công trình (1: công trình dân dụng; 2: công trình công nghiệp; 3: công trình hạ tầng kỹ thuật; 4: công trình giao thông; 5: công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn); 3 số hiệu tiếp theo thể hiện nhóm công trình trong 5 loại công trình; 2 số hiệu tiếp theo thể hiện chỉ tiêu cụ thể đối với công trình công bố; số hiệu cuối cùng thể hiện chỉ tiêu (0: suất vốn đầu tư; 1: suất chi phí xây dựng; 2: suất chi phí thiết bị).

Phần 4: Hệ số điều chỉnh vùng khi áp dụng Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

 

PHẦN 2: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

 

CHƯƠNG I: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

 

  1. CÔNG TRÌNH NHÀ Ở

1.1. Công trình nhà chung cư

Bảng 1. Sut vốn đầu tư xây dựng công trình nhà chung cư

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
11110.01 Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm 7.210 6.103 342
  Có 1 tầng hầm 8.429 7.135 400
  Có 2 tầng hầm 9.509 8.050 451
  Có 3 tầng hầm 10.629 8.999 506
  Có 4 tầng hầm 11.739 9.938 558
  Có 5 tầng hầm 12.841 10.870 610
11110.02 5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm 9.304 7.271 617
  Có 1 tầng hầm 9.952 7.776 660
  Có 2 tầng hầm 10.618 8.297 704
  Có 3 tầng hầm 11.398 8.907 755
  Có 4 tầng hầm 12.231 9.557 810
  Có 5 tầng hầm 13.103 10.238 868
11110.03 7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm 9.581 7.609 646
  Có 1 tầng hầm 10.026 7.962 676
  Có 2 tầng hầm 10.520 8.354 709
  Có 3 tầng hầm 11.127 8.837 750
  Có 4 tầng hầm 11.801 9.372 796
  Có 5 tầng hầm 12.527 9.948 845
11110.04 10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm 10.031 8.134 646
  Có 1 tầng hầm 10.318 8.367 665
  Có 2 tầng hầm 10.659 8.644 687
  Có 3 tầng hầm 11.101 9.002 715
  Có 4 tầng hầm 11.609 9.415 748
  Có 5 tầng hầm 12.176 9.873 784
11110.05 15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm 11.187 8.566 881
  Có 1 tầng hầm 11.350 8.690 894
  Có 2 tầng hầm 11.565 8.856 911
  Có 3 tầng hầm 11.870 9.089 934
  Có 4 tầng hầm 12.238 9.371 964
  Có 5 tầng hầm 12.664 9.697 997
11110.07 20 < số tầng ≤ 24 không có tầng hầm 12.438 9.546 1.165
  Có 1 tầng hầm 12.532 9.618 1.173
  Có 2 tầng hầm 12.676 9.729 1.187
  Có 3 tầng hầm 12.903 9.903 1.209
  Có 4 tầng hầm 13.192 10.125 1.235
  Có 5 tầng hầm 13.535 10.389 1.268
11110.08 24 < số tầng ≤ 30 không có tầng hầm 13.059 10.025 1.224
  Có 1 tầng hầm 13.114 10.068 1.228
  Có 2 tầng hầm 13.213 10.143 1.238
  Có 3 tầng hầm 13.382 10.274 1.254
  Có 4 tầng hầm 13.606 10.445 1.275
  Có 5 tầng hầm 13.880 10.655 1.300
11110.09 30 < số tầng ≤ 35 không có tầng hầm 14.261 10.796 1.449
  Có 1 tầng hầm 14.298 10.823 1.453
  Có 2 tầng hầm 14.377 10.882 1.461
  Có 3 tầng hầm 14.521 10.991 1.475
  Có 4 tầng hầm 14.717 11.140 1.495
  Có 5 tầng hầm 14.960 11.324 1.520
11110.10 35 < số tầng ≤ 40 không có tầng hầm 15.315 11.507 1.625
  Có 1 tầng hầm 15.338 11.525 1.628
  Có 2 tầng hầm 15.399 11.570 1.634
  Có 3 tầng hầm 15.522 11.664 1.647
  Có 4 tầng hầm 15.694 11.792 1.665
  Có 5 tầng hầm 15.912 11.955 1.689
11110.11 40 < số tầng ≤ 45 không có tầng hầm 16.367 12.218 1.801
  Có 1 tầng hầm 16.384 12.232 1.803
  Có 2 tầng hầm 16.438 12.272 1.809
  Có 3 tầng hầm 16.551 12.355 1.822
  Có 4 tầng hầm 16.709 12.475 1.839
  Có 5 tầng hầm 16.913 12.627 1.861
11110.12 45 < số tầng ≤ 50 không có tầng hầm 17.420 12.931 1.977
  Có 1 tầng hầm 17.429 12.938 1.978
  Có 2 tầng hầm 17.474 12.971 1.984
  Có 3 tầng hầm 17.573 13.044 1.995
  Có 4 tầng hầm 17.718 13.153 2.011
  Có 5 tầng hầm 17.907 13.292 2.033
       

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà chung cư được tính toán theo các yêu cầu và quy định về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy… theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 Nhà ở – Nguyên tắc cơ bn để thiết kế, Quy chun QCVN 04:2021/BXD v Nhà chung cư, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD v An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
  2. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà chung cư bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình nhà chung cư tính trên 1m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy.
  3. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà chung cư chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, hệ thống phòng cháy và chữa cháy tự động, hệ thống BMS,…
  4. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng nhà chung cư như sau:
Tỷ trọng chi phí phần ngầm công trình : 15 – 30%
Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình : 30 – 40%
Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT : 55 – 30%
  1. Suất vốn đầu tư công trình ở Bng 1 tính cho công trình nhà chung cư trong trưng hợp có xây dựng tầng hm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe. Trường hợp xây dựng tng hm có phần diện tích sử dụng là khu thương mại thì được điều chnh bổ sung hoặc loại trừ chi phí theo yêu cu thực tế.
  2. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 1 tính cho công trình nhà chung cư có diện tích xây dựng tầng hầm tương đương với diện tích xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dng tng hầm có diện tích xây dựng lớn hơn diện tích xây dựng tng nổi thì suất vốn đầu tư xây dựng tầng hầm của phần mở rộng được xác định theo theo công thức sau:

Trong đó:

: Suất vốn đầu tư tầng hầm mở rộng;

N: Diện tích sàn xây dựng công trình (trừ phần diện tích tầng hm phần mở rộng; bao gồm cả các tng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái, tầng mái tum (nếu có));

S: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình có hm đã được công bố;

Nnoi: Diện tích sàn xây dựng tầng nổi;

Snoi : Suất vốn đầu tư xây dựng công trình không có hầm đã được công bố;

: Diện tích sàn xây dựng tầng hầm trong diện tích xây dựng tng ni.

Kdc: Hệ số điều chỉnh tương ng. Kdc được xác định theo bng sau:

T lệ giữa diện tích xây dựng tng hm và diện tích xây dựng phn nổi (Nxd hm/Nxd nổi) Hệ số điều chỉnh (Kdc)
Từ > 1 đến ≤ 2,0 Từ <10,92
Từ > 2,0 đến ≤ 3,5 Từ <0,92 – 0,85

1.2. Công trình phục vụ phát triển và quản lý nhà ở xã hội

Bảng 2. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội dạng chung cư

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
11120.01 Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm 5.494 4.786 221
11120.02 Có 1 tầng hầm 6.423 5.596 258
11120.03 5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm 7.090 5.702 398
11120.04 Có 1 tầng hầm 7.583 6.098 426
11120.05 7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm 7.301 5.967 417
11120.06 Có 1 tầng hầm 7.640 6.244 437
11120.07 10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm 7.644 6.379 417
11120.08 Có 1 tầng hầm 7.862 6.562 429
11120.09 15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm 8.525 6.718 569
11120.10 Có 1 tầng hầm 8.649 6.815 577
       

Bảng 3. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở công nhân là nhà ở dạng ký túc xá

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
11120.11 5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm 5.582 4.812 391
11120.12 7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm 5.748 5.036 409
       

Ghi chú:

  1. Sut vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội dạng chung cư, dạng ký túc xá được tính toán theo yêu cầu và quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy,… và quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4451:2012 “Nhà ở – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế, Quy chuẩn QCVN 04:2021/BXD về Nhà chung cư, Quy chun QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình; các quy định pháp luật liên quan đến công trình phục vụ phát triển và quản lý nhà ở xã hội và các quy định khác có liên quan.
  2. Sut vn đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội dạng chung cư được tính toán theo yêu cu thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chun, quy chuẩn xây dựng tiêu chuẩn diện tích mỗi căn hộ tối thiểu là 25m2, tối đa là 70 m2.
  3. Suất vốn đầu tư xây dựng bao gồm các chi phí cn thiết để xây dựng công trình nhà ở xã hội dạng chung cư tính trên 1m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chữa cháy.
  4. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng nhà phục vụ phát triển và quản lý nhà ở xã hội như sau:
Tỷ trọng chi phí phần ngầm công trình : 10 20%
Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình : 30 – 40%
Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong công trình : 6040%
  1. Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tng kỹ thuật và chi phí cho phn ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, hệ thống phòng cháy và chữa cháy tự động, hệ thống BMS,…
  2. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 2 tính cho công trình nhà ở xã hội dạng chung cư trong trường hp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe.
  3. Sut vốn đầu tư công trình ở Bảng 3 tính cho công trình nhà ở xã hội dạng chung cư có mặt bằng đất xây dựng tầng hầm tương đương với mặt bằng đt xây dựng tầng nổi.

Bảng 4. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
11120.13 Nhà t 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm 5.002 4.302  
11120.14 Nhà t 4 đến 5 tầng, kết cu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm 5.150 4.502  
       

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở được tính toán theo các yêu cầu và quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy… và theo quy định của tiêu chun thiết kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”, TCVN 9411:2012 “Nhà ở liền kề. Tiêu chuẩn thiết kế”. Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
  2. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng được tính toán theo yêu cu thiết kế, bảo đảm tiêu chun, quy chuẩn xây dựng; diện tích đất xây dựng của mỗi căn nhà không vượt quá 70 m2 và các quy định khác có liên quan.
  3. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội là nhà ở liền k thấp tầng chưa bao gồm chi phí thiết bị.

1.3. Công trình nhà ở riêng lẻ

Bảng 5. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
11130.01 Nhà 1 tng, tường bao xây gạch, mái tôn 1.945 1.741  
11130.02 Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đ tại chỗ 5.109 4.594  
11130.03 Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm 7.835 7.051  
  Có 1 tầng hầm 9.673 8.698  
11130.04 Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tưng bao xây gạch; sàn, mái BTCT đ tại chỗ không có tầng hầm 9.844 8.547  
  Có 1 tầng hầm 10.596 9.207  
11130.05 Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, không có tầng hầm      
  Diện tích xây dựng dưới 50m2 8.541 7.182  
  Diện tích xây dựng từ 50 – dưới 70m2 7.954 6.973  
  Diện tích xây dựng từ 70 – dưới 90m2 7.309 6.670  
  Diện tích xây dựng từ 90 – dưới 140m2 7.142 6.599  
  Diện tích xây dựng từ 140 – dưới 180m2 6.935 6.459  
  Diện tích xây dựng từ 180m2 trở lên 6.623 6.178  
11130.06 Nhà t 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, có 1 tầng hầm      
  Diện tích xây dựng dưới 50m2 9.432 8.559  
  Diện tích xây dựng từ 50 – dưới 70m2 8.621 7.952  
  Diện tích xây dựng từ 70 – dưới 90m2 8.428 7.787  
  Diện tích xây dựng từ 90 – dưới 140m2 8.291 7.730  
  Diện tích xây dựng từ 140 – dưới 180m2 8.122 7.615  
  Diện tích xây dựng từ 180m2 trở lên 7.866 7.385  
       

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở được tính toán theo các yêu cu và quy định v giải pháp kiến trúc, kết cu, điện, phòng cháy chữa cháy… quy định trong tiêu chun thiết kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở – Nguyên tc cơ bản để thiết kế”, TCVN 9411:2012 “Nhà ở liền kề. Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD v An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
  2. Sut vốn đầu tư công trình ở Bng trên tính cho công trình nhà ở riêng lẻ trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và diện tích xây dựng tầng hầm tương đương với diện tích xây dựng tầng nổi.
  3. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ chưa bao gồm chi phí thiết bị
  4. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

2.1. Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu

2.1.1. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non

Bảng 6. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà trẻ

Đơn vị tính: 1.000 đ/cháu

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
11211.01 75 < số cháu125 58.975 48.689 4.298
11211.02 125 < số cháu 200 58.340 48.139 4.298
11211.03 200 < số cháu 250 56.447 46.479 4.298
       

Bảng 7. Suất vốn đầu tư xây dựng trường mẫu giáo, trường mầm non

Đơn vị tính: 1.000 đ/cháu

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
11211.04 105 < số cháu175 57.572 48.139 3.265
11211.05 175 < số cháu 280 54.092 45.094 3.265
11211.06 280 < số cháu 350 50.601 42.049 3.265
11211.07 350 < số cháu 455 47.121 39.014 3.265
       

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non được tính toán theo các yêu cầu, quy định v khu đất xây dựng, giải pháp thiết kế, sân vườn, chiếu sáng, kỹ thuật điện… quy định trong Tiêu chun quốc gia TCVN 3907:2011 “Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mm non. Yêu cầu thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD v An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác liên quan.
  2. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non bao gồm:

– Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục công trình phục vụ như: kho để đồ, nhà chế biến thức ăn, nhà giặt quần áo, nhà để xe,… các chi phí xây dựng khác như: trang trí sân chơi, khu giải trí

– Chi phí trang, thiết bị nội thất: giường tủ, bàn ghế, quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, phòng cháy chữa cháy…

  1. Công trình nhà nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

Khối công trình nhóm lớp gồm: phòng sinh hoạt, phòng ngủ, phòng giao nhận trẻ, phòng nghỉ, phòng ăn, phòng vệ sinh.

– Khối công trình phục vụ gồm: phòng tiếp khách, phòng nghỉ của giáo viên, phòng y tế, nhà chun bị thức ăn, nhà kho, nhà đ xe, giặt quần áo,…

– Sân, vườn và khu vui chơi.

  1. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vn đầu tư như sau:
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình nhóm lớp : 75 85%
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ : 1510%
Tỷ trọng chi phí cho sân, vườn và khu vui chơi : 105%

2.1.2. Trường tiểu học

Bảng 8. Suất vốn đầu tư xây dựng trường tiểu học

Đơn vị tính: 1.000 đ/học sinh

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
11212.01 175 < số học sinh315 35.072 28.494 3.275
11212.02 315 < số học sinh 490 32.544 26.284 3.275
11212.03 490 < số học sinh 665 30.640 24.625 3.275
11212.04 665 < số học sinh 1.050 29.276 23.282 3.275
       

Ghi chú:

  1. Suất vn đầu tư công trình xây dựng trường tiểu học học được tính toán theo quy mô hạng mục công trình phục vụ học tập, vui chơi, giải trí,… quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8793:2011 “Trường tiểu học. Yêu cầu thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
  2. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường học bao gồm:

– Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,…

– Chi phí về trang, thiết bị phục vụ học tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.

  1. Công trình xây dựng trường được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chun thiết kế, bao gồm:

– Khối học tập gồm các phòng học.

– Khối thể thao gồm các hạng mục công trình thể thao.

– Khối phục vụ học tập gồm hội trường, thư viện, phòng đ dùng giảng dạy, phòng truyền thống.

– Khối hành chính quản tr gồm văn phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp khách, nhà để xe.

  1. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
  Tỷ trọng chi phí cho khối công trình học tập : 50 55%.
  Tỷ trọng chi phí cho khối công trình thể thao : 1510%.
  Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ : 2010%.
  Tỷ trọng chi phí cho khi công trình hành chính quản tr : 15 – 20%.

2.1.3. Trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học

Bảng 9. Suất vốn đầu tư xây dựng trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học theo quy mô đào tạo

Đơn vị tính: 1.000 đ/học sinh

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
11213.01 540 < số học sinh720 42.177 33.802 4.298
11213.02 720 < số học sinh 1.080 39.649 21.603 4.298
11213.03 1.080 < số học sinh 1.620 37.395 29.848 4.308
       

Bảng 10. Suất vốn đầu tư xây dựng các khối chức năng trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học theo quy mô

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
11213.04 Khối hành chính 2 tầng 6.865 5.482 724
11213.05 Khối phòng học      
  2 tầng 5.500 4.392 579
  3 tầng 7.069 5.645 745
       

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trưng trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường có nhiều cấp học được tính toán theo quy mô hạng mục công trình phục vụ học tập, vui chơi, giải trí,… quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8794:2011 Trường trung học cơ sở và phổ thông. Yêu cầu thiết kế, Quy chun QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
  2. Sut vốn đầu tư công trình xây dựng trường học bao gồm:

– Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,…

– Chi phí về trang, thiết bị phục vụ học tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.

  1. Công trình xây dựng trường được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chun thiết kế, bao gồm:

– Khối học tập gồm các phòng học; thiết bị bao gồm các thiết bị phục vụ học tập, hệ thống bàn ghế, tủ đựng tài liệu…

Khối lao động thực hành gồm các xưởng thực hành về mộc, cơ khí, điện, kho của các xưởng.

– Khối thể thao gồm các hạng mục công trình thể thao.

– Khối phục vụ học tập gồm hội trường, thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống.

– Khối hành chính quản trị gồm văn phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp khách, nhà để xe; thiết bị bao gồm điều hòa, hệ thống bàn ghế, tủ đựng tài liệu…

  1. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
  Tỷ trọng chi phí cho khối công trình học tập : 50 55%.
  Tỷ trọng chi phí cho khối công trình thể thao : 1510%.
  Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ : 1510%.
  Tỷ trọng chi phí cho khối công trình lao động thc hành : 5%.
  Tỷ trọng chi phí cho khi công trình hành chính quản tr : 15 – 20%.

2.1.4. Trường đại học, học viện, cao đẳng

Bảng 11. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng

Đơn vị tính: 1.000 đ/học viên

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
11214.01 Số học viên1.000 160.608 132.955 7.642
11214.02 1.000 < số học viên 2.000 156.038 129.033 7.642
11214.03 2.000 < số học viên 3.000 151.162 125.121 7.229
11214.04 3.000 < số học viên 5.000 145.196 119.993 7.229
11214.05 Số học viên > 5.000 140.732 116.166 7.229
       

Ghi chú:

  1. Suất vn đầu tư công trình xây dựng trưng đại học, học viện, cao đẳng được tính toán với các yêu cầu quy định về quy mô công trình, mặt bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập, nghiên cu và thực hành, vui chơi, giải trí,… quy định trong Tiêu chun quốc gia TCVN 3981:1985 “Trường đại học. Yêu cầu thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
  2. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng bao gồm:

– Chi phí xây dựng các công trình chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên;

– Chi phí trang thiết bị nội thất, giảng đưng, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang thiết bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.

  1. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng được tính cho 1 học viên.
  2. Công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

– Khối học tập và cơ sở nghiên cứu khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc.

– Khối thể dục thể thao gồm phòng tập thể dục thể thao, công trình th thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, b bơi.

– Khối ký túc xá gồm nhà ở cho học viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe).

– Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng sửa chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế…

  1. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
STT Các khoản mục chi phí Trường đại học, học viện, cao đẳng (%)
1 Khối công trình học tập và nghiên cứu khoa học 50 – 60
2 Khối công trình thể dục thể thao 15 – 10
3 Khối công trình ký túc xá 30 – 25
4 Khối công trình kỹ thuật 5

2.1.5. Trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ

Bảng 12. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ

Đơn vị tính: 1.000 đ/học viên

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
11215.01 Số học viên500 77.302 61.144 8.695
11215.02 500 < số học viên 800 73.717 57.665 8.695
11215.03 800 < số học viên 1.200 69.478 54.694 7.672
       

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy ngh, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ tại được tính toán với các yêu cầu quy định về quy mô công trình, mặt bằng tổng thể, yêu cu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập, nghiên cứu và thc hành, vui chơi, giải trí,… quy định trong TCVN 9210:2012 Trường dạy nghề – Tiêu chun thiết kế” và TCVN 4602:2012 Trường trung cấp chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chun QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
  2. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ bao gồm:

– Chi phí xây dựng các công trình chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên;

– Chi phí trang thiết bị nội thất, giảng đường, cơ sở nghiên cu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang thiết bị th dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.

  1. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ được tính cho 1 học viên.
  2. Công trình xây dựng trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

– Khối học tập và cơ sở nghiên cứu khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc.

– Khối thể dục thể thao gồm phòng tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bể bơi.

– Khối ký túc xá gồm nhà ở cho học viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe).

Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng sửa chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế…

  1. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
STT Các khoản mục chi phí Trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ (%)
1 Khối công trình học tập và nghiên cứu khoa học 40 – 50
2 Khối công trình thể dục thể thao 20 – 15
3 Khối công trình ký túc xá 35 – 30
4 Khối công trình kỹ thuật 5

2.2. Công trình y tế

2.2.1. Công trình bệnh viện đa khoa

Bảng 13. Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện đa khoa

Đơn vị tính: 1.000 đ/giường

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
11221.01 Từ 50 đến < 250 giường bệnh 1.530.409 589.346 763.744
11221.02 Từ 250 đến 350 giường bệnh 1.480.948 572.972 738.270
11221.03 Từ 400 đến < 500 giường bệnh 1.428.382 550.051 712.825
11221.04 Từ 500 đến 1000 giường bệnh 1.326.354 510.766 661.916
       

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế được tính toán với các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước… quy định trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4470:2012 “Bệnh viện đa khoa – Tiêu chuẩn thiết kế, TCVN 9212:2012 “Bệnh viện đa khoa khu vực – Tiêu chuẩn thiết kế”, QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
  2. Sut vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa gồm:

– Chi phí xây dựng các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:

+ Khối khám bệnh và điều tr ngoại trú gồm các phòng ch, phòng khám và điều tr, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, phòng hành chính, khu vệ sinh.

+ Khối chữa bệnh nội trú gồm phòng bệnh nhân, phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên, phòng vệ sinh.

+ Khi kỹ thuật nghiệp vụ gồm phòng mổ, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thực nghiệm, phòng giải phẫu bệnh lý, khoa dược…

+ Khối hành chính, quản trị gồm bếp, kho, xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực, khu hậu cần kỹ thuật và dịch vụ tổng hợp…

– Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại và đồng bộ phục vụ khám, chữa bệnh, phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của nhân viên, bệnh nhân.

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.

2.2.2. Công trình bệnh viện chuyên khoa tuyến Trung ương

Bảng 14. Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện chuyên khoa tuyến Trung ương

Đơn vị tính: 1.000 đ/giường

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
11222.01 1.000 giường bệnh 4.426.911 2.196.809 2.006.029
       

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế được tính toán với các yêu cầu, quy định về khu đất xây dng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước… quy định trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4470:2012 “Bệnh viện đa khoa – Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
  2. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện chuyên khoa tuyến Trung ương gồm:

– Chi phí xây dựng các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:

+ Khu vực khám – điều trị ban ngày: khám bệnh cho tt cả các chuyên khoa, tổ chức hỗ trợ chn đoán và các khu vực điều trị bệnh nhân trong ngày.

+ Khu vực điều tr nội t: tổ chức các khoa/trung tâm điều tr ngoại trú tất cả các chuyên khoa.

+ Khu kỹ thuật nghiệp vụ: các kỹ thuật chn đoán, điều trị, can thiệp với công nghệ và kỹ thuật mới tiên tiến trên thế giới.

+ Khu hành chính quản trị và kỹ thuật, hu cần và phụ trợ: khu vực cho hành chính, các hạng mục hạ tng kỹ thuật phục vụ cho vận hành bệnh viện.

+ Khu dịch vụ tổng hợp, tâm linh: tổ chức phục vụ tất cả các nhu cầu của cán bộ và người nhà bệnh nhân… như Nhà công vụ, nhà thăm thân, khu tâm linh, siêu thị dược và đồ dùng sinh hoạt tiện ích, ngân hàng, bưu điện, trạm xe buýt…

+ Khu đào tạo, ch đạo tuyến: nghiên cu và chuyển giao các ng dụng kỹ thuật cao y tế, chỉ đạo tuyến và đào tạo nguồn nhân lực y tế cho ngành.

– Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại, đồng bộ phù hợp với vị trí là bệnh viện tuyến cuối. Ngoài việc phục vụ cha trị các bệnh nặng với các chuyên khoa sâu còn đảm bảo vai trò trung tâm chuyển giao công nghệ cho các bệnh viện tuyến dưới.

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.

2.2.3. Công trình trạm, trung tâm y tế

Bảng 15. Suất vốn đầu tư công trình trạm, trung tâm y tế

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
11223.01 Trạm y tế cơ sở 7.608 6.761 106
11223.02 Trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện 11.191 7.065 2.841
       

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm, trung tâm y tế được tính toán với các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước… quy định trong Quyết định số 2367/QĐ-BYT ngày 04/7/2007 v “Mô hình – Tiêu chuẩn thiết kế Trung tâm y tế dự phòng tuyến qun, huyện, thành phố trc thuộc tỉnh, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
  2. Trạm y tế cơ sở tuân theo các yêu cầu, quy định quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước… quy định trong Tiêu chun quốc gia TCVN 7022:2002 về “Trạm y tế cơ sở – Yêu cầu thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD v An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
  3. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trạm y tế cơ sở bao gồm:

– Chi phí xây dựng công trình nhà trạm và công trình phụ trợ; sân bê tông; đường giao thông nội bộ, cổng và tường rào.

– Chi phí thiết bị bao gồm: thiết bị phòng cháy chữa cháy, điều hòa không khí, hệ thống lọc nước, biển ch dẫn…

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện bao gồm:

– Chi phí xây dựng công trình khám, điều trị bệnh nhân, khu vực nhà để xe, tường rào, sân bê tông; hệ thống kỹ thuật hạ tầng.

– Chi phí thiết bị bao gồm trang thiết bị thông dụng và chuyên dụng, đáp ng chức năng triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn kỹ thuật v y tế dự phòng, phòng, chống HIV/AIDS, phòng, chống bệnh xã hội, an toàn vệ sinh thực phẩm, chăm sóc sức khỏe sinh sản và truyền thông giáo dục sức khỏe trên địa bàn huyện…

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm, trung tâm y tế được tính bình quân cho 1m2 sàn của toàn bộ công trình khám, điều tr bệnh nhân, nhà trạm.

2.3. Công trình thể thao

2.3.1. Sân vận động

Bảng 16. Suất vốn đầu tư xây dựng sân vận động

Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
  Sân vận động có sức chứa      
11231.01 20.000 chỗ ngồi 3.330 2.532 413
11231.02 40.000 chỗ ngồi 2.617 2.096 148
       

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình sân vận động được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,… quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4205:2012 “Công trình thể thao – Sân thể thao – Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chun QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình các quy định khác có liên quan.
  2. Suất vn đu tư xây dựng công trình sân vận động bao gồm:

– Chi phí xây dựng công trình theo khối chức năng phục vụ như:

+ Khối phục vụ khán giả: Phòng bán vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp cứu.

+ Khối phục vụ vận động viên: Phòng thay qun áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phòng ngh của vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế.

+ Khối phục vụ qun lý: Phòng hành chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trc, bảo vệ, phòng ngh của nhân viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ th thao.

– Các chi phí trang, thiết bị phục vụ vận động viên, khán giả.

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình sân vận động được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.

2.3.2. Nhà thi đấu, tập luyện

Bảng 17. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà thi đấu, tập luyện theo quy mô diện tích

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sân

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
  Sân tập luyện ngoài trời, không khán đài      
11232.01 Sân bóng đá tập luyện, kích thước sân 128x94m 997 809 49
11232.02 Sân bóng chuyền, cầu lông, kích thước sân 24x15m 5.969 4.820 295
11232.03 Sân bóng rổ, kích thước sân 30x19m 5.607 4.512 295
11232.04 Sân tennis, kích thước sân 40x20m 5.607 4.512 295
       

Bảng 18. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà thi đấu, tập luyện theo quy mô sức chứa

Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
  Nhà thi đấu, tập luyện bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, tennis có khán đài      
11232.05 1.000 chỗ ngồi 10.699 8.725 384
11232.06 2.000 chỗ ngồi 10.337 8.417 384
11232.07 3.000 chỗ ngồi 9.975 8.066 384
       

Ghi chú:

  1. Sut vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,… quy định trong Tiêu chun quốc gia TCVN 4529:2012 “Công trình th thao – Nhà th thao – Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chun QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
  2. Sut vốn đầu tư xây dựng công trình nhà thể thao cho từng môn thể thao như bóng rổ, tennis, bóng chuyền, cầu lông, bao gồm:

– Chi phí xây dựng các hạng mục công trình như:

+ Khối phục vụ khán giả (đối với nhà thi đấu, tập luyện có khán đài): khán đài, phòng nghỉ (hành lang), phòng bán vé, phòng vệ sinh, phòng căng tin.

+ Khối phục vụ vận động viên: nhà thi đấu, nhà gi và thay qun áo, phòng ngh, phòng vệ sinh, phòng y tế, căng tin, kho, các phòng chức năng khác.

+ Khối hành chính quản trị: phòng làm việc, phòng nghỉ của nhân viên, phòng trc kỹ thuật, phòng bảo vệ, kho dụng cụ vệ sinh.

– Chi phí trang, thiết bị phục vụ như quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu, tính bình quân cho 1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ.

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sân (đối với công trình thể thao không có khán đài) hoặc cho 1 chỗ ngồi của khán giả (đối với công trình có khán đài).

2.3.3. Bể bơi

Bảng 19. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 bể

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
  Bể bơi ngoài trời (không có khán đài)      
11233.01 kích thước 12,5x6m 9.227 7.480 413
11233.02 kích thước 16x8m 10.728 8.725 413
11233.03 kích thước 50x26m 15.800 12.630 1.003
  Bể bơi ngoài trời có sức chứa < 5.000 chỗ      
11233.04 kích thước 12,5x6m 14.720 12.056 423
11233.05 kích thước 16x8m 16.210 13.290 423
11233.06 kích thước 50x26m 21.301 17.089 1.043
       

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,… quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4260:2012 “Công trình thể thao – Bể bơi – Tiêu chun thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD v An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
  2. Suất vốn đầu tư xây dựng b bơi bao gồm:

– Chi phí xây dựng bể bơi, các hạng mục công trình phục vụ vận động viên (phòng thay qun áo, nhà tắm…), khán đài (nếu có), thiết bị lọc nước.

– Chi phí trang, thiết bị phục vụ như quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đu.

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi được tính bình quân cho 1 m2 diện tích mặt bể.

2.4. Công trình Văn hóa

2.4.1. Nhà hát, rạp chiếu phim

Bàng 20. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà hát

Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
11241.01 300 – 600 chỗ 30.306 23.601 4.151
11241.02 600 – 800 chỗ 29.459 22.994 3.964
11241.03 800 – 1.000 chỗ 28.953 22.537 3.777
       

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư nhà hát được tính toán với các yêu cầu về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế,… quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9369:2012 “Nhà hát – Tiêu chuẩn thiết kế. Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
  2. Suất vốn đầu tư nhà hát bao gồm:

– Chi phí xây dựng công trình chính, các hạng mục công trình phục vụ.

Chi phí trang, thiết bị phục vụ khán giả và phòng làm việc của nhân viên như: máy điều hòa nhiệt độ, quạt điện và các thiết bị khác.

  1. Suất vốn đầu tư nêu trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.
  2. Suất vốn đầu tư nhà hát được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
  3. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình nhà hát như sau:
Tỷ trọng chi phí cho công trình chính : 80 90%.
Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ : 2010%.

2.4.2. Rạp chiếu phim

Bảng 21. Suất vốn đầu tư xây dựng rạp chiếu phim

Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
11242.01 300 – 400 chỗ 36.129 24.675 7.908
11242.02 400 – 600 chỗ 35.280 24.080 7.741
11242.03 600 – 800 chỗ 34.400 23.452 7.573
11242.04 800 – 1.000 chỗ 33.871 22.984 7.406
       

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim được tính toán với các yêu cầu về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế,… quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5577:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế rạp chiếu phim, Quy chun QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
  2. Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim bao gồm:

– Chi phí xây dựng công trình chính, các hạng mục công trình phục vụ.

– Chi phí trang, thiết bị phục vụ khán giả và phòng làm việc của nhân viên như: máy điều hòa nhiệt độ, quạt điện và các thiết bị khác.

  1. Suất vốn đầu tư nêu trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phn ngoại thất bên ngoài công trình.
  2. Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
  3. Tỷ trọng của các phn chi phí trong suất vốn đầu tư công trình rạp chiếu phim như sau:
Tỷ trọng chi phí cho công trình chính : 80 90%
Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ : 2010%

2.4.3. Bảo tàng, thư viện, triển lãm

Bảng 22. Suất vốn đầu tư xây dựng bảo tàng, thư viện, triển lãm

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
11243.01 Bảo tàng 19.022 14.716 2.606
11243.02 Thư viện 13.534 10.534 1.770
11243.03 Triển lãm 16.327 12.641 2.233
       

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư các công trình bảo tàng, thư viện, triển lãm được tính toán với các yêu cầu về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế,… quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4319: 2012 “Nhà và công trình công cộng – Nguyên tc cơ bản để thiết kế, TCVN 4601:2012 Công sở cơ quan hành chính nhà nước – Yêu cầu thiết kế, Quy chun QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
  2. Suất vốn đầu tư bảo tàng, triển lãm, thư viện bao gồm:

– Chi phí xây dựng công trình chính (nhà bảo tàng, phòng đọc, phòng trưng bày,…) và các hạng mục phục vụ (kho, nhà vệ sinh,…).

– Chi phí trang, thiết bị phục vụ như: máy điều hòa nhiệt độ, quạt điện, các thiết bị khác.

  1. Suất vốn đu tư công trình trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phn ngoại thất bên ngoài công trình.
  2. Suất vốn đầu tư bảo tàng, triển lãm, thư viện được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sàn xây dựng.
  3. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình trên như sau:
Tỷ trọng chi phí cho công trình chính : 80 90%
Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ : 2010%

2.5. Công trình dịch vụ

Bảng 23. Suất vốn đầu tư xây dựng khách sạn

Đơn vị tính: 1.000 đ/giường

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
  Khách sạn có tiêu chuẩn:      
11233.01 * 161.760 112.118 32.625
11233.02 ** 243.722 166.764 51.843
11233.03 *** 500.582 358.210 89.937
11233.04 **** 686.961 472.828 146.895
11233.05 ***** 961.271 685.215 176.037
       

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn được tính toán phù hợp với công trình khách sạn từ 1 sao đến 5 sao theo các quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4391:2015 “Khách sạn – xếp hạng, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
  2. Sut vn đầu tư xây dựng công trình khách sạn bao gồm:

– Chi phí xây dựng công trình chính, các công trình phục vụ (thể dục thể thao, thông tin liên lạc…) theo tiêu chuẩn quy định của tng loại khách sạn.

– Chi phí thiết bị và trang thiết bị cn thiết phục vụ khách.

– Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn được tính bình quân cho 1 giường ngủ theo năng lực phục vụ.

  1. Công trình của khách sạn được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

– Khối phòng ngủ: phòng ngủ, phòng trực của nhân viên.

– Khối phục vụ công cộng: sảnh, phòng ăn, nhà bếp, phòng y tế, phòng giải trí, khu thể thao,…

– Khối hành chính quản tr: phòng làm việc, phòng tiếp khách, kho, xưởng sa chữa, chỗ nghỉ của nhân viên phục vụ, lái xe, nhà để xe, phòng giặt là, phơi sy, trạm bơm áp lc, trạm cung cấp nước, phòng điện, các phòng phục vụ khác,

  1. Tỷ trọng các phần chi phí theo các khối chức năng trong suất vốn đầu tư như sau:
STT Khối chức năng Khách sạn
*
(%)
Khách sạn
**
(%)
Khách sạn
***
(%)
Khách sạn
****
(%)
Khách sạn
*****
(%)
1 Khối phòng ngủ 50 – 55 60 – 65 60 – 65 70 – 75 70 – 75
2 Khối phục vụ công cộng 30 – 25 25 – 30 25 – 30 20 25 – 20
3 Khối hành chính – quản trị 20 15 – 5 15 – 5 10 – 5 5

2.6. Trụ sở, văn phòng làm việc

Bảng 24. Suất vốn đu tư xây dựng Trụ sở, văn phòng làm việc

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
11260.01 Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm 8.601 6.614 1.097
  Có 1 tầng hầm 9.540 7.336 1.216
  Có 2 tầng hầm 10.417 8.009 1.328
  Có 3 tầng hầm 11.379 8.749 1.451
  Có 4 tầng hầm 12.361 9.503 1.576
  Có 5 tầng hầm 13.356 10.269 1.703
11260.02 5 < Số tầng ≤ 7 không có tầng hầm 9.490 7.434 1.273
  Có 1 tầng hầm 10.082 7.898 1.352
  Có 2 tầng hầm 10.702 8.384 1.435
  Có 3 tầng hầm 11.441 8.963 1.534
  Có 4 tầng hầm 12.237 9.586 1.641
  Có 5 tầng hầm 13.075 10.242 1.754
11260.03 7 < Số tầng ≤ 15 không có tầng hầm 11.141 8.289 1.488
  Có 1 tầng hầm 11.421 8.498 1.526
  Có 2 tầng hầm 11.775 8.761 1.573
  Có 3 tầng hầm 12.262 9.123 1.638
  Có 4 tầng hầm 12.829 9.544 1.713
  Có 5 tầng hầm 13.460 10.014 1.798
       

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trụ sở, văn phòng làm việc được tính toán theo các yêu cầu, quy định về phân loại Trụ sở, các giải pháp thiết kế, phòng cháy chữa cháy, yêu cầu kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật điện, vệ sinh,… quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4601:2012 “Công sở cơ quan hành chính nhà nước – Yêu cầu thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD v An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
  2. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trụ sở, văn phòng làm việc bao gồm:

Chi phí xây dựng các phòng làm việc, các phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc, phòng khách, phòng họp, phòng thông tin, lưu trữ, thư viện, hội trường,…

– Chi phí xây dựng các hạng mục công trình phụ trợ và phục vụ gồm: thường trực, khu vệ sinh, y tế, căng tin, quầy giải khát, kho dụng cụ, kho văn phòng phm, chỗ để xe.

– Chi phí thiết bị gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cp nước, phòng cháy chng cháy và trang thiết bị văn phòng như điều hòa, quạt điện,…

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trụ sở, văn phòng làm việc được tính bình quân cho 1m2 diện tích sàn xây dựng.
  2. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Trụ sở, văn phòng làm việc chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động, hệ thống BMS,…
  3. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình như sau:
Tỷ trọng chi phí phần ngầm công trình : 15 30%
Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình : 30 – 40%
Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT : 55 – 30%
  1. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng trên tính cho công trình Trụ sở, văn phòng làm việc trong trường hợp có xây dựng tng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và diện tích xây dựng tng hầm tương đương với diện tích xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phn diện tích mở rộng, sử dụng như hướng dẫn của phần nhà chung cư cao tng.

2.7. Công trình đa năng

Bảng 25. Suất vốn đầu tư công trình đa năng

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
11270.01 Số tầng ≤ 5 không có tầng hầm 7.400 6.393 441
  Có 1 tầng hầm 8.561 7.397 509
  Có 2 tầng hầm 9.599 8.293 571
  Có 3 tầng hầm 10.683 9.231 636
  Có 4 tầng hầm 11.763 10.164 700
  Có 5 tầng hầm 12.838 11.093 764
11270.02 5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm 9.543 7.608 803
  Có 1 tầng hầm 10.140 8.083 853
  Có 2 tầng hầm 10.767 8.582 906
  Có 3 tầng hầm 11.511 9.176 968
  Có 4 tầng hầm 12.313 9.815 1.036
  Có 5 tầng hầm 13.157 10.489 1.107
11270.03 7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm 9.829 7.954 832
  Có 1 tầng hầm 10.237 8.285 867
  Có 2 tầng hầm 10.698 8.658 906
  Có 3 tầng hầm 11.277 9.126 955
  Có 4 tầng hầm 11.923 9.649 1.009
  Có 5 tầng hầm 12.624 10.217 1.069
11270.04 10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm 10.254 8.509 1.135
  Có 1 tầng hầm 10.514 8.725 1.165
  Có 2 tầng hầm 10.830 8.987 1.199
  Có 3 tầng hầm 11.246 9.332 1.245
  Có 4 tầng hầm 11.731 9.735 1.299
  Có 5 tầng hầm 12.274 10.185 1.359
11270.05 15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm 11.439 8.960 1.350
  Có 1 tầng hầm 11.579 9.071 1.367
  Có 2 tầng hầm 11.774 9.222 1.391
  Có 3 tầng hầm 12.058 9.446 1.424
  Có 4 tầng hầm 12.407 9.719 1.466
  Có 5 tầng hầm 12.813 10.038 1.514
11270.06 20 < số tầng ≤ 24 không có tầng hầm 12.742 9.978 1.508
  Có 1 tầng hầm 12.817 10.036 1.517
  Có 2 tầng hầm 12.943 10.135 1.531
  Có 3 tầng hầm 13.152 10.299 1.556
  Có 4 tầng hầm 13.423 10.511 1.588
  Có 5 tầng hầm 13.750 10.766 1.627
11270.07 24 < số tầng ≤ 30 không có tầng hầm 13.377 10.487 1.585
  Có 1 tầng hầm 13.417 10.518 1.590
  Có 2 tầng hầm 13.501 10.583 1.600
  Có 3 tầng hầm 13.655 10.703 1.619
  Có 4 tầng hầm 13.863 10.867 1.644
  Có 5 tầng hầm 14.121 11.069 1.674
11270.08 30 < số tầng ≤ 35 không có tầng hầm 14.617 11.284 1.880
  Có 1 tầng hầm 14.640 11.302 1.883
  Có 2 tầng hầm 14.704 11.350 1.890
  Có 3 tầng hầm 14.833 11.451 1.907
  Có 4 tầng hầm 15.014 11.590 1.931
  Có 5 tầng hầm 15.243 11.767 1.960
11270.09 35 < số tầng ≤ 40 không có tầng hầm 15.689 12.036 2.105
  Có 1 tầng hầm 15.699 12.043 2.106
  Có 2 tầng hầm 15.746 12.079 2.113
  Có 3 tầng hầm 15.855 12.163 2.127
  Có 4 tầng hầm 16.014 12.285 2.148
  Có 5 tầng hầm 16.218 12.442 2.176
11270.10 40 < số tầng ≤ 45 không có tầng hầm 16.771 12.776 2.330
  Có 1 tầng hầm 16.776 12.779 2.330
  Có 2 tầng hầm 16.818 12.811 2.336
  Có 3 tầng hầm 16.918 12.888 2.351
  Có 4 tầng hầm 17.067 13.000 2.370
  Có 5 tầng hầm 17.258 13.146 2.397
11270.11 45 < số tầng ≤ 50 không có tầng hầm 17.841 13.527 2.565
  Có 1 tầng hầm 17.843 13.529 2.565
  Có 2 tầng hầm 17.881 13.557 2.570
  Có 3 tầng hầm 17.974 13.627 2.584
  Có 4 tầng hầm 18.113 13.734 2.603
  Có 5 tầng hầm 18.295 13.871 2.630
       

Ghi chú:

  1. Công trình đa năng (công trình hỗn hợp) là công trình có nhiều công năng sử dụng khác nhau (ví dụ: một công trình được thiết kế sử dụng làm chung cư, khách sạn và văn phòng là công trình đa năng).
  2. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đa năng được tính toán theo các yêu cầu và quy định về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy,… quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4451:2012 “Nhà ở – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
  3. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đa năng bao gồm các chi phí cn thiết để xây dựng công trình tính trên 1 m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cp nước, phòng cháy chống cháy.
  4. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đa năng chưa bao gồm chi phí xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động, hệ thống BMS,…
  5. Tỷ trọng của các phn chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng như sau:
Tỷ trọng chi phí phần ngầm công trình : 15 30%
Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình : 30 – 40%
Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT : 55 – 30%
  1. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 25 tính cho công trình đa năng trong trường hợp có xây dựng tng hm được xác định cho tng hầm sử dụng làm khu đỗ xe. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần Diện tích sử dụng là khu thương mại thì được điều chỉnh bổ sung hoặc loại trừ chi phí theo yêu cầu thực tế.
  2. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng trên tính cho công trình đa năng trong trưng hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và diện tích xây dựng tng hầm tương đương với diện tích xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích mở rộng, sử dụng như hướng dẫn của phn nhà chung cư cao tầng.

 

CHƯƠNG II: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

  1. CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG, SẢN PHẨM XÂY DỰNG

1.1. Nhà máy sản xuất clinker, xi măng

Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất clinker, xi măng

Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
  Nhà máy sản xuất xi măng công nghệ lò quay, công suất      
12110.01 từ 1,2 triệu đến 1,5 triệu tấn/năm 3.754 1.674 1.613
12110.02 từ 2 triệu đến 2,5 triệu tấn/năm 3.788 1.726 1.564
       

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng bao gồm:

– Chi phí xây dựng công trình sản xuất chính và các mỏ khai thác nguyên liệu; hệ thống phục vụ kỹ thuật; hệ thống kỹ thuật phụ trợ.

– Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất chính, thiết bị khai thác các mỏ, thiết bị phục vụ, phụ trợ, vận chuyển. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường ra cảng, trạm biến thế…
  2. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 tấn xi măng PC30.
  3. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
Chi phí xây dựng:  
+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xut chính : 65 – 70%
+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ : 35 – 30%
Chi phí thiết bị:  
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính : 70 – 75%
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ : 30 – 25%

1.2. Nhà máy sản xuất hỗn hợp bê tông và cấu kiện bê tông

Bảng 27. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và trạm trộn bê tông

Đơn vị tính: 1.000 đ/m3

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
  Công trình trạm trộn bê tông thương phẩm, công suất      
12120.01 30 m3/giờ 410.434 69.005 284.672
12120.02 60 m3/giờ 385.125 62.442 269.810
12120.03 85 m3/giờ 389.951 67.091 268.679
  Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, công suất      
12120.04 30.000 m3/năm 3.367 1.529 1.298
12120.05 50.000 m3/năm 3.195 1.466 1.220
12120.06 100.000 m3/năm 3.042 1.394 1.161
12120.07 Dây chuyền sản xuất bê tông xốp công suất 120.000 m3/năm 2.076 801 964
       

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông bao gồm:

– Chi phí xây dựng công trình nhà sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ:

– Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất chính, các thiết bị phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,…
  2. Suất vốn đu tư được tính bình quân cho 1m3 sản phm quy đổi.
  3. Tỷ trọng chi phí của các khối chính trong suất vốn đầu tư như sau:
+ Tỷ trọng chi phí các công trình sản xuất chính : 70 – 75%
+ Tỷ trọng chi phí các công trình phục vụ, phụ trợ : 30 – 25%

1.3. Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung

Bảng 28. Suất vn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung

Đơn vị tính: đ/viên

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
  Nhà máy gạch, ngói công suất      
12130.01 15 triệu viên/năm 1.580 863 551
12130.02 20 triệu viên/năm 1.467 770 521
12130.03 30 triệu viên/năm 1.427 749 502
12130.04 60 triệu viên/năm 1.396 738 492
       

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung bao gồm:

– Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,…

– Chi phí mua sắm, lp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ tr, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phm, đường giao thông, trạm biến thế,…
  2. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 đơn vị sản phm gạch, ngói nung được quy đi.
  3. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
Chi phí xây dựng:  
+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xut chính : 70 – 75%
+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ : 30 – 25%
Chi phí thiết bị:  
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính : 85 – 90%
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ : 15 – 10%

1.4. Nhà máy sản xuất gạch ốp, lát

Bảng 29. Suất vn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch p, lát Ceramic và gạch Granit

Đơn vị tính: đ/m2 sản phẩm

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
  Nhà máy gạch ốp, lát Ceramic công suất      
12140.01 1 triệu m2 SP/năm 112.141 39.292 58.886
12140.02 t 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm 106.778 37.690 55.768
12140.03 từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm 109.104 39.812 55.620
  Nhà máy gạch ốp, lát Granit công suất      
12140.04 1 triệu m2 SP/năm 159.696 61.506 77.947
12140.05 t 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm 151.915 58.126 74.564
12140.06 từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm 144.889 55.828 70.708
       

Ghi chú:

  1. Sut vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ốp lát Ceramic, gạch Granit bao gồm:

– Chi phí xây dựng các công trình sản xut chính, các công trình phục vụ, phụ trợ: hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước…

– Chi phí mua sm, lp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ tr, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị và dây chuyền công nghệ của các nước Châu Âu.

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic, gạch Granit chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng, đường giao thông, trạm biến thế,…
  2. Sut vốn đu tư được tính bình quân cho 1m2 sản phm gạch ốp, lát được quy đổi.
  3. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
Chi phí xây dựng:  
+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xut chính : 70 – 75%
+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ : 30 – 25%
Chi phí thiết bị:  
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính : 85 – 90%
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ : 15 – 10%

1.5. Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh

Bảng 30. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh

Đơn vị tính: 1.000 đ/sản phẩm

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
12150.01 Nhà máy sứ vệ sinh công suất 300.000 sản phẩm/năm 625 198 334
12150.02 Nhà máy sứ vệ sinh công suất 400.000 sản phẩm /năm 596 187 305
12150.03 Nhà máy sản xuất phụ kiện sứ vệ sinh công suất từ 350.000 đến 500.000 sản phẩm /năm 463 104 275
       

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh bao gồm:

– Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,…

– Chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh chưa tính đến chi phí xây dng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,…
  2. Sut vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm quy đổi.
  3. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
Chi phí xây dựng:  
+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xut chính : 60 – 65%
+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ : 40 – 35%
Chi phí thiết bị:  
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính : 85 – 90%
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ : 15 – 10%

1.6. Nhà máy sản xuất kính xây dựng

Bảng 31. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính xây dựng

Đơn vị tính: đ/m2 sản phẩm

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
  Nhà máy sản xuất kính nổi công suất      
12160.01 18 triệu m2 SP/năm
(300 tấn thủy tinh/ngày)
94.795 29.630 53.879
12160.02 27 triệu m2 SP/năm
(500 tấn thủy tinh/ngày)
94.598 26.916 56.624
       

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính nổi bao gồm:

– Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ: hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,…

– Chi phí mua sắm lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyn công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ các nước Châu Âu.

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính nổi chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,…
  2. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 sn phm quy đổi.
  3. T trọng chi phí gia công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong sut vốn đầu tư như sau:
Chi phí xây dựng:  
+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xut chính : 65 – 70%
+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ : 35 – 30%
Chi phí thiết bị:  
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính : 80 – 85%
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ : 20 – 15%

1.7. Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa

Bảng 32. Suất vn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa

Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn

    Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
12170.01 Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa kiềm tính, công suất 16.000 tấn/năm 30.579 10.733 16.150
12170.02 Lò nung gạch chịu lửa cao Alumin, công suất từ 6.000 đến 13.000 tấn/năm 8.967 2.298 5.557
       

Ghi chú

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa bao gồm:

– Chi phí xây dựng công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;

– Chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất chính, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu la chưa tính đến chi phí xây dng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế…
  2. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm quy đổi.
  3. Tỷ trọng chi phí gia công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
Chi phí xây dựng:  
+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xut chính : 85 –   90%
+ Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ : 15 –   10%
Chi phí thiết bị:  
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính : 70  –  75%
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ : 30  –  25%

 

  1. CÔNG TRÌNH LUYỆN KIM VÀ CƠ KHÍ CHẾ TẠO

2.1. Nhà máy luyện kim

Bảng 33. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim

Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn sản phẩm

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
12210.01 Nhà máy luyện phôi thép, công suất 300.000 tấn/năm 1.472 333 993
12210.02 Nhà máy luyện cán, kéo thép xây dựng, công suất 250.000 tấn/năm 2.193 489 1.475

 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim bao gồm:

– Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.

– Chi phí thiết bị bao gồm chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị, máy móc và dây chuyền sản xuất chính và các thiết bị phụ trợ, phục vụ; chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim chưa tính đến các chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục công trình nằm ngoài hàng rào nhà máy như: đường giao thông, trạm biến áp.
  2. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm phôi thép, hoặc tn thép quy ước.
  3. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính và công trình phục vụ, phụ trợ như sau:
Chi phí xây dựng:  
+ Tỷ trọng các công trình sản xuất chính : 70 – 75%.
+ Tỷ trọng các công trình phục vụ, phụ trợ : 30 – 25%.
Chi phí thiết bị:  
+ Tỷ trọng thiết bị sản xuất : 80 – 85%.
+ T trọng thiết bị phục vụ, phụ trợ : 20 – 15%.

 

  1. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ

3.1. Kho xăng dầu

Bảng 34. Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu

Đơn vị tính: 1.000 đ/m3

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
12310.01 Kho xăng dầu xây dựng ngoài trời sức chứa 20.000m3 8.127 5.661 1.977

 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu được tính toán theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4317:1986 “Nhà kho – Nguyên tắc cơ bản đ thiết kế”, TCVN 5307:2009 “Kho dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ – Tiêu chuẩn thiết kế”.
  2. Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu bao gồm:

– Chi phí xây dựng nhà kho và các hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, đường giao thông nội bộ, hệ thống phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.

– Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị sản xuất, thiết bị vận chuyển hàng hóa theo dây chuyền công nghệ, thiết bị phòng cháy chữa cháy, các thiết bị khác.

– Suất vốn đu tư được tính bình quân cho 1 m3 sc chứa của kho.

 

  1. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG

4.1. Công trình nhà máy nhiệt điện

Bảng 35. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện

Đơn vị tính: 1.000 đ/kW

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
Nhà máy nhiệt điện công suất  
12410.01 330.000 kW 24.996 8.103 13.662
12410.02 600.000 kW 24.143 7.661 13.386

 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện được tính toán theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số 4604:2012 “Xí nghiệp công nghiệp- Nhà sản xuất- Tiêu chuẩn thiết kế và Quy chuẩn QCVN 06.2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình”. Đường dây và trạm biến áp được tính trên cơ sở tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện, Tiêu chun quốc gia TCVN số 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng, TCVN số 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm.
  2. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện bao gồm:

– Chi phí xây dựng các hạng mục chính của nhà máy như: nhà tua bin, nhà điều khiển trung tâm, trạm biến áp, hệ thống cung cp than, hệ thống cung cấp đá vôi, hệ thống thải tro xỉ, hệ thống cấp dầu, hệ thống cp thoát nước … và chi phí xây dng các hạng mục phụ trợ.

– Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt các thiết bị của nhà máy, các thiết bị thuộc hệ thống phân phối cao áp, hệ thống điện tự dùng, hệ thống điều khiển, đo lường và bảo vệ và các thiết bị phụ trợ khác.

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (tính cho 1 kW).

 

4.2. Công trình nhà máy thủy điện

Bảng 36. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy thủy điện

Đơn vị tính: 1.000 đ/kW

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
Nhà máy thủy điện công suất  
12420.01 60.000 – 150.000 kW 32.634 15.393 12.688
12420.02 200.000 – 400.000 kW 27.750 12.259 11.744
12420.03 500.000 – 700.000 kW 21.973 10.262 8.665

 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính toán theo QCVN 04-05:2012/BNNPTNT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia công trình thủy lợi- Các quy định chủ yếu về thiết kế”; TCVN 4604:2012 Xí nghiệp công nghiệp- Nhà sản xuất- Tiêu chuẩn thiết kế” và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
  2. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:

– Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối (đập đất, đập tràn), tuyến năng lượng (cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lc, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện…): Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công (đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng…); chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hoà, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy… các công trình phụ trợ của nhà máy.

– Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện (1 kW).

 

4.3. Đường dây và trạm biến áp

4.3.1. Đường dây tải điện

Bàng 37. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
Đường dây trần 6-10-22 KV, dây nhôm lõi thép  
12431.01 AC – 35 123.687 109.473
12431.02 AC – 50 151.493 134.083
12431.03 AC – 70 232.540 205.813
12431.04 AC – 95 277.560 245.668
Đường dây trn 22 KV, dây hợp kim nhôm  
12431.05 AAC – 70 289.747 256.453
12431.06 AAC – 95 375.821 332.642
Đường dây trần 35 KV, dây nhôm lõi thép  
12431.07 AC-50 236.505 209.333
12431.08 AC-70 256.904 227.383
12431.09 AC-95 306.594 271.351
12431.10 AC-120 373.967 330.988
Đường dây trn 110KV, dây nhôm lõi thép, 1 mạch  
12431.11 AC – 150 978.094 855.126
12431.12 AC – 185 1.159.995 1.014.155
12431.13 AC – 240 1.313.130 1.148.037
Đường dây trần 110KV, dây nhôm lõi thép, 2 mạch  
12431.14 AC – 150 1.564.481 1.367.775
12431.15 AC – 185 1.877.789 1.641.697
12431.16 AC – 240 2.422.474 2.117.911

 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây tải điện được tính toán theo các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chun quốc gia TCVN số 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” và các quy định hiện hành liên quan khác.
  2. Chi phí xây dựng công trình đường dây tải điện gồm: Chi phí dây dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đt (sử dụng cọc tia hỗn hợp loại RC2), xà, cột bê tông ly tâm, móng cột, và chi phí các bin báo hiệu, ch dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm và hiệu chnh.
  3. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện, thiết bị điện cao thế và các hạng mục công trình phụ trợ phục vụ thi công đường dây.
  4. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện được tính bình quân cho 1 km chiều dài đường dây.

 

4.3.2. Đường dây cáp điện hạ thế 0,4 kV

Bảng 38. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV

Đơn vị tính: 1.000 đ/km cáp

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
Đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV sử dụng cáp vặn xoắn ABC, cột bê tông ly tâm cao 8,5m  
12432.01 ABC 4×120 806.125 730.879
12432.02 ABC 4×95 715.180 648.431
12432.03 ABC 4×70 674.807 611.828

 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV được tính toán theo các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm, TCVN 5308:1991 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng và các quy định hiện hành liên quan khác.
  2. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV bao gồm chi phí xây dựng gồm: Chi phí dây dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vt liệu nối đt, cột bê tông ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu, ch dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm.
  3. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện, hòm và công tơ đo đếm, dây dẫn tới công tơ đo đếm.
  4. Suất vốn đầu tư xây dng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV được tính bình quân cho 1 km chiều dài cáp.

 

4.3.3. Đường dây tải điện trên không 220 KV

Bảng 39. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện trên không 220 KV

Đơn vị tính: 1.000.000 đ/km

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
12433.01 Đường dây 220 KV 2 mạch, dây phân pha đôi, loại dây ACSR-330/43 9.093 8.315
12433.02 Đường dây 220 KV 4 mạch, dây dẫn loại ACSR-400/52 10.021 9.176
12433.03 Đường dây 220 KV 4 mạch, dây dẫn loại ACSR-500/64 10.043 9.187
12433.04 Đường dây 220 KV 4 mạch, dây phân pha đôi, loại dây ACSR-330/43 14.444 13.244
12433.05 Đường dây 220 KV 6 mạch, dây phân pha đôi, loại dây ACSR-400/52 22.834 21.034

 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây tải điện được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành lưi điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm, TCVN 5308: 1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng: phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng; quản lý cht lượng do Bộ Công thương ban hành.
  2. Chi phí xây dựng: gồm chi phí xây dựng móng cột và hệ thống tiếp địa; cột thép, dây dẫn, dây chống sét, cáp quang, cách điện và phụ kiện, tạ bù và các chi phí liên quan khác như chi phí thí nghiệm hiệu chnh tiếp địa cột, cáp quang; chi phí cho việc lắp đặt biển báo hiệu công trình vượt đường sông, vượt đường bộ.
  3. Kết cấu cột, loại dây dẫn của công trình như sau:

– Móng cột sử dụng loại móng trụ (khu vực địa cht tốt), móng bản (khu vực đa chất kém), móng cọc (khu vực địa chất kém, dùng cho cột vượt). Móng bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ M200; lót móng bằng bê tông M100. Hệ thống tiếp địa bằng thép φ12÷14 được liên kết với hệ thống cọc tiếp đt bằng thép hình. Thép của hệ thống tiếp địa được mạ kẽm. Liên kết móng với cột bằng hệ thống các bu lông neo có cường độ chịu kéo cao, đường kính bu lông neo từ 36÷80mm.

– Cột có kết cấu khung giàn bằng thép hình, tiết diện vuông liên kết bằng bu lông. Cột sau gia công cơ khí được bảo vệ bằng mạ kẽm nhúng nóng đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Cột được lắp dựng tại hiện trường theo phương pháp trụ leo.

– Dây dẫn là loại dây nhôm lõi thép (ACSR) hoặc tương đương, dây chống sét bằng cáp thép, dây cáp quang để thông tin liên lạc. Cách điện và phụ kiện sử dụng loại cách điện truyền thống như sứ thủy tinh hoặc cách điện Silicon.

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện 220kV chưa tính đến các chi phí như:

– Các công trình đấu nối tạm cp điện cho khu vực phụ tải để không ảnh hưởng đến việc thi công công trình (đối với công trình cải tạo nâng cấp sử dụng hành lang tuyến của công trình cũ).

– Chi phí tăng thêm do tuyến công trình có khoảng vượt.

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện 220kV được xác định theo cấp điện áp truyền tải, quy mô công trình và được tính theo đơn vị là 1 km đường dây tải điện.

 

4.3.4. Công trình đường cáp điện ngầm khu vực thành phố

Bảng 40. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220kV, 2 mạch

Đơn vị tính: 1.000.000 đ/km

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
Đường cáp điện ngầm 220kV, 2 mạch, 6 sợi cáp, tiết diện sợi cáp  
12434.01 2.000 mm2 95.977 78.715 2.262
12434.02 1.600 mm2 80.226 69.796 2.262
12434.03 1.200 mm2 70.474 61.001 2.262

 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV được tính toán theo các tiêu chun thiết kế chuyên ngành lưới điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chun quốc gia TCVN số 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng: phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
  2. Công trình đường cáp ngầm 220 kV có quy mô được mô tả như sau: Cáp ngầm đi trong hệ thống hào cáp, ống luồn cáp, hầm nối cáp, một số chỗ qua cầu cáp. Tuyến cáp đi qua ngầm theo đường giao thông nội đô, các sợi cáp đặt trong ống HDPE, bố trí nằm ngang đặt cách nhau 0,5m bên trong lớp bê tông bảo vệ có kích thước hình hộp 5,74m x 0,6m. Hm ni cáp bằng bê tông cốt thép kích thước 3,95m x 3,2m và chiều dài 19m. Hầm nối đất bố trí tại vị trí của hầm nối cáp với kích thước 1,21m x 0,18 x 0,74m.
  3. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV được tính với loại cáp ngầm có đặc tính kỹ thuật là cáp khô ruột đồng, cách điện XLPE 25mm, v nhôm bng hoặc gn sóng đảm bảo dẫn toàn bộ dòng ngắn mạch 1 pha cc đại. Cáp số có múi cáp 5, có lớp chống thấm dọc suốt chiều dài sợi cáp. Cáp quang đo nhiệt độ gồm 2 sợi đặt trong lớp v nhựa PE. Hộp nối cáp bằng composite chế tạo sẵn.
  4. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV bao gồm chi phí xây dựng (xây dựng hệ thống mương cáp, h cáp, kéo rải cáp trong ống và n định sợi cáp theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật) và chi phí thiết bị (chi phí lắp đặt thiết bị theo dõi và bảo vệ đường cáp cùng các chi phí liên quan khác như chi phí thí nghiệm hiệu chnh tiếp địa – cáp quang, chi phí cho việc lắp đặt hệ thống báo hiệu tuyến cáp).

 

4.3.5. Trạm biến áp

Bng 41. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp

Đơn vị tính: 1.000 đ/KVA

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
Trạm biến áp trong nhà có cấp điện áp 22KV/0,4KV và có công suất  
12435.01 2×400 KVA 2.333 771 1.288
12435.02 2×560 KVA 1.864 599 1.033
12435.03 2×630 KVA 1.815 578 1.003
12435.04 2×1000 KVA 1.416 457 787
Trạm biến áp ngoài trời có cấp điện áp 22KV/0,4KV và có công sut  
12435.05 50 KVA 13.457 3.146 8.832
12435.06 75 KVA 10.098 2.364 6.629
12435.07 100 KVA 8.737 2.050 5.724
12435.08 150 KVA 7.454 1.745 4.898
12435.09 180 KVA 6.283 1.492 4.082
12435.10 250 KVA 4.770 1.106 3.147
12435.11 320 KVA 4.493 1.055 2.941
12435.12 400 KVA 3.887 913 2.538
12435.13 560 KVA 2.902 680 1.908

 

Ghi chú:

  1. Sut vn đầu tư xây dng công trình trạm biến áp được tính toán theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5308: 1991Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” và các quy định hiện hành liên quan khác.
  2. Suất đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp bao gồm:

– Chi phí xây dựng:

+ Đối với trạm biến áp trong nhà: chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng nhà đặt trạm biến áp, chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, ch dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy chữa cháy.

+ Đối với trạm biến áp ngoài trời: chi phí xây dựng gồm chi phí giá treo máy biến áp (đối với trường hợp trạm treo), chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, ch dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy cha cháy.

– Chi phí thiết bị gồm chi phí mua và lắp đặt thiết bị, máy biến áp và thiết bị phụ trợ, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục ngoài công trình trạm như sân, đường, hệ thống điện chiếu sáng và hệ thống thoát nước ngoài nhà…
  2. Suất vn đầu tư xây dựng trạm biến áp được tính bình quân cho 1 KVA công suất máy biến áp lắp đặt.

 

4.3.6. Công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV

Bảng 42. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc

Đơn vị tính: 1.000.000 đ/trạm

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
12436.01 TBA 220/110kV-2x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV 300.597 107.042 165.622
12436.02 TBA 220/110kV-2x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 10 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV 313.006 112.318 171.621
12436.03 TBA 220/110kV-2x250MVA, 06 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 11 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV 338.662 123.094 184.113

 

Bảng 43. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA 250MVA, phía 220KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc

Đơn vị tính: 1.000.000 đ/trạm

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
12436.04 TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 01 ngăn máy cắt vòng 220kV; 08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV 222.625 91.669 110.247

 

Bảng 44. Sut vốn đầu tư xây dựng công trình TBA 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA 250MVA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc

Đơn vị tính: 1.000.000 đồng/trạm

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
12436.05 TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV 207.174 85.317 102.575
12436.06 TBA 220/110kV:1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 máy cắt vòng 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV 200.338 82.658 9.914
12436.07 TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110kV, 01 máy cắt vòng 110kV 220.228 90.695 109.057
12436.08 TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kv, 01 máy cắt vòng 110kV 245.894 101.471 121.548
12436.09 TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 máy cắt vòng 110kV 227.811 93.556 113.070
12436.10 TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110kV 226.635 93.465 112.086
12436.11 TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV 220.429 90.827 109.096

 

Bảng 45. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình TBA 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA 250MVA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái

Đơn vị tính: 1.000.000 đ/trạm

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
12436.12 TBA 220/110kV-1x250MVA, 03 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 13 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV 245.469 100.142 122.502
12436.13 TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV 192.089 78.386 95.838

 

Bảng 46. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 125MVA, lắp trước 1 MBA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc

Đơn vị tính: 1.000.000 đồng/trạm

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
12436.14 TBA 220/110kV-2x125MVA, 03 ngân đường dây 220kV vào trạm, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV 199.373 86.961 93.851
12436.15 TBA 220/110kV-2x125MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 04 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV 199.814 87.194 94.009
12436.16 TBA 220/110kV-2x125MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV 188.885 81.978 89.317

 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành lưới điện; các quy định về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN số 5847:2016Cột điện bê tông cốt thép ly tâm, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng”; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng; quản lý chất lượng do Bộ Công thương ban hành.

– Chi phí xây dựng: gồm chi phí xây dựng các công trình trong phạm vi hàng rào trạm như san lp tạo dng mặt bằng, hệ thống cổng, hàng rào, nhà thường trực bảo vệ, hệ thống máy biến áp, hố thu dầu, móng cột chiếu sáng,… Chi phí xây dựng các công trình ngoài hàng rào trạm như đường vào trạm, nhà quản lý vận hành và ngh ca.

– Chi phí thiết bị: gồm chi phí mua sắm các thiết bị phục vụ lắp đặt và vận hành trạm.

– Kết cấu chính của công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV như sau:

+ Nền trạm đặt trên nền đất tự nhiên hoặc nền đất đắp bằng đất hoặc cát đã được đm chặt đảm bảo yêu cu kỹ thuật, độ cao nén chênh cao từ 1,5÷2m so với khu vực quanh trạm.

+ Móng cột, trụ đỡ thiết bị, móng máy biến áp, nhà điều khiển … bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Hệ thống các cột chiếu sáng, cột cổng, xà trạm, trụ đỡ thiết bị bằng thép hình gia công dạng khung dàn tiết diện vuông, lớp bảo vệ bằng mạ kẽm.

+ Thiết bị trạm gồm MBA, thiết bị điều khiển bảo vệ, thiết bị đo đếm, thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị PCCC và một số thiết b khác.

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp 220kV chưa tính đến các chi phí như:

– Các công trình hoặc hạng mục công trình đường dây đấu nối vào trạm, công trình tạm phục vụ cấp điện cho khu vực phụ tải để không ảnh hưởng đến việc thi công công trình (đối với công trình cải tạo nâng cấp sử dụng mặt bằng xây dựng của công trình cũ).

– Chi phí tăng thêm do mặt bằng trạm phải bố trí ở vị trí đặc biệt hoặc không thuận lợi về mặt địa hình địa chất

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp 220kV được xác định theo quy mô xây dựng cụ thể từng công trình theo yêu cầu phụ tải và kết cấu lưới truyn ti hiện hu của khu vực, số lượng máy biến áp nguồn, s lượng máy biến áp phụ tải. Theo đó, sut vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp 220kV được xác định cho trạm biến áp với quy mô 2 máy biến áp và quy mô 2 máy biến áp lắp trước 1 máy biến áp.
  2. Suất vn đu tư xây dựng công trình trạm biến áp 220kV được tính cho 1 trạm biến áp.

 

  1. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ

5.1. Công nghiệp thực phẩm

5.1.1. Nhà máy sản xuất rượu bia, nước giải khát

Bảng 47. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất rượu bia, nước giải khát

Đơn vị tính: đ/lít sản phẩm

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
12511.01 Nhà máy sản xuất bia công suất 5 triệu lít/năm và 5 triệu lít nước ngọt/năm 14.760 3.463 9.796

 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bao gồm:

– Chi phí xây dựng các hạng mục công trình sản xuất chính; các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cp điện, cấp nước.

– Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy th thiết bị. Chi phí thiết b và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy sản xuất rượu bia, nước giải khát chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp…
  2. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất rượu bia, nước giải khát được tính bình quân cho 1 lít sản phm quy ước.
  3. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính với các hạng mục công trình phục vụ và phụ trợ như sau:
– Chi phí xây dựng:  
+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính : 70 – 75%.
+ Tỷ trọng chi phí các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ : 30 – 25%.
– Chi phí thiết bị:  
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất : 80 – 85%.
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ : 20 -15%.

 

5.2. CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG

5.2.1. Nhà máy sản xuất các sản phẩm may

Bảng 48. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưng may

Đơn vị tính: đ/sản phẩm

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
12521.01 Xưởng may công suất 1 triệu sản phẩm/năm 42.274 12.634 24.855
12521.02 Xưởng may thêu công suất 850.000 sản phẩm/năm 41.035 13.639 22.661
12521.03 Xưởng may công suất 2 triệu sản phẩm/năm 36.736 12.238 19.966

 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may bao gồm:

– Chi phí xây dựng các nhà sản xuất chính, các hạng mục công trình phụ trợ, phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, nước.

– Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí mua thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp.
  2. Sut vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 sản phẩm may quy ước.
  3. Tỷ trọng chi phí gia công trình sản xuất chính với các công trình phục vụ và phụ trợ như sau:

Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính : 80 – 85%.

– Tỷ trọng chi phí các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ : 20 -15%.

 

5.3. CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG, THỦY VÀ HẢI SẢN

5.3.1. Nhà máy xay xát và các nhà máy chế biến nông sản khác

Bảng 49. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy xay xát, và các nhà máy chế biến nông sản khác

Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn sản phẩm

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
12531.01 Nhà máy xay xát gạo, công suất 70.000 tấn/ năm 1.173 274 777
12531.02 Nhà máy chế biến tinh bột sắn, công suất 15.000 tấn/năm 4.512 1.056 3.010

 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bao gồm:

– Chi phí xây dựng các hạng mục công trình sản xuất chính; các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cp nước.

– Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.

  1. Sut vốn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy chế biến lương thc, thực phẩm chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp…
  2. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy chế biến lương thực được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm quy ước.
  3. Tỷ trọng chi phí gia công trình sản xuất chính với các hạng mục công trình phục vụ và phụ trợ như sau:
– Chi phí xây dựng:
+ Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính : 70 – 75%.
+ Tỷ trọng chi phí các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ : 30 – 25%.
– Chi phí thiết bị:  
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất : 80 – 85%.
+ Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ tr : 20 -15%.

 

  1. CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG VÀ KHO CHUYÊN DỤNG

6.1. Nhà xưởng

Bảng 50. Sut vốn đầu tư xây dựng nhà xưng

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 XD

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
Nhà sản xut      
Nhà 1 tầng khu độ 12m, cao 6m, không có cầu trục      
12610.01 Tường gạch thu hồi mái ngói 1.870 1.779
12610.02 Tường gạch thu hồi mái tôn 1.870 1.779
12610.03 Tường gạch, bổ trụ, kèo thép, mái tôn 2.166 2.053
12610.04 Tường gạch, mái bằng 2.520 2.361
12610.05 Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn 2.987 2.795
12610.06 Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn 3.215 3.011
12610.07 Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn 2.725 2.544
Nhà 1 tầng khu độ 15m, cao 9m, không có cu trục  
12610.08 Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn 5.039 4.711
12610.09 Cột bê tông kèo thép, tường gạch, mái tôn 4.743 4.426
12610.10 Cột kèo thép, tường bao che tôn, mái tôn 4.424 4.129
12610.11 Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn 4.390 4.106
12610.12 Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn 4.310 4.027
12610.13 Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn 4.105 3.833
Nhà 1 tầng khẩu độ 18m, cao 9m, có cầu trục 5 tấn  
12610.14 Cột bê tông, kèo thép, mái tôn 5.370 5.008
12610.15 Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn 5.689 5.304
12610.16 Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn 5.074 4.734
12610.17 Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn 6.020 5.612
12610.18 Cột kèo thép liền nhịp, tưởng bao che bằng tôn, mái tôn 4.903 4.574
12610.19 Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn 5.279 4.928
Nhà 1 tầng khẩu độ 24m, cao 9m, có cầu trục 10 tấn  
12610.20 Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn 8.209 7.654
12610.21 Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn 8.540 7.962
Nhà 1 tầng khẩu độ 30m, cao 7,5m, không có có cầu trục  
12610.22 Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn 4.841 4.412

 

Bảng 51. Suất vốn đầu tư xây dựng kho chuyên dụng loại nhỏ

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 XD

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
Kho chuyên dụng loại nh (sức chứa < 500 tấn)  
12610.23 Kho lương thực, khung thép, sàn gỗ hay bê tông, mái tôn 3.215 3.046
12610.24 Kho lương thực xây cuốn gạch đá 1.938 1.836
12610.25 Kho hóa chất xây gạch, mái bằng 2.987 2.829
12610.26 Kho hóa chất xây gạch, mái ngói 1.733 1.643

 

Bảng 52. Suất vốn đầu tư xây dựng kho chuyên dụng loại lớn

Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn

Suất vn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
    0 1 2
Kho chuyên dụng loại ln (sức chứa 500 tấn)  
12610.27 Kho lương thực sức chứa 500 tấn 2.999 2.578 354
12610.28 Kho lương thực sức chứa 1.500 tấn 3.217 2.681 492
12610.29 Kho lương thực sức chứa 10.000 tấn 3.957 3.285 570
12610.30 Kho muối sức chứa 1.000 – 3.000 tấn 2.521 2.076 423

 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất và kho chuyên dụng được tính toán theo các tiêu chuẩn khác về giải pháp thiết kế, trang thiết bị kỹ thuật, cấp, thoát nước, thông gió, thông khí,… quy định trong Tiêu chun quốc gia TCVN 4604:2012 “Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản xuất công trình công nghiệp.
  2. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất, nhà kho chuyên dụng bao gồm:

– Chi phí xây dựng nhà sản xuất, nhà kho; các hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, phòng thay qun áo, sân bốc dỡ hàng hóa.

– Đối với kho chuyên dụng loại lớn có sc chứa > 500 tấn chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị sản xuất, thiết bị nâng chuyển, bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa, các thiết bị khác.

  1. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 diện tích xây dựng hoặc 1 m3 thể tích chứa của kho, hoặc 1 tấn hàng hóa tùy thuộc vào loại nhà sản xuất, loại kho chứa hàng.

 

6.2. Kho đông lạnh

Bảng 53. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình kho đông lạnh

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn

Suất vn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
    0 1 2
Kho lạnh kết cấu gạch và bê tông sức chứa  
12620.01 100 tấn 8.233 7.779
12620.02 300 tấn 10.466 9.760

 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng kho đông lạnh được tính toán theo các tiêu chuẩn về giải pháp thiết kế, trang thiết bị kỹ thuật, cấp, thoát nước, thông gió, thông khí,… quy định trong Tiêu chun quốc gia TCVN 4604:2012 “Tiêu chun thiết kế nhà sản xuất công trình công nghiệp.
  2. Suất vốn đầu tư xây dựng kho đông lạnh bao gồm: Chi phí xây dựng nhà kho gồm các hạng mục công trình phục vụ như: nhà kho, nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, sân bốc dỡ hàng hóa.
  3. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 diện tích xây dựng của kho.

 

CHƯƠNG III: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

  1. CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC

1.1. Công trình nhà máy cấp nước sinh hoạt

Bảng 54. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước sinh hoạt

Đơn vị tính: 1.000 đ/m3

Suất vn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
    0 1 2
Nhà máy cấp nước, công suất
13110.01 40.000 m3/ngày-đêm 4.457 1.789 2.164
13110.02 50.000 m3/ngày-đêm 4.426 1.768 2.164
13110.03 100.000 m3/ngày-đêm 3.945 1.614 1.888
13110.04 300.000 m3/ngày-đêm 3.845 1.552 1.839

 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước được tính toán cho công trình nhà máy xử lý nước mặt, theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4514: 2012 “Xí nghiệp công nghiệp. Tổng mặt bằng. Tiêu chuẩn thiết kế và TCVN 4604: 2012 “Xí nghiệp công nghiệp. Nhà sản xut. Tiêu chun thiết kế; TCVN 5308: 1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng.
  2. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước bao gồm:

– Chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng các công trình: Bể trộn và phân phối; Bể lng và bể lọc; Hệ thống châm hoá chất; Trạm bơm nước rửa lọc, nước kỹ thuật và nước sinh hoạt; Hệ thống thu nước thải; Bể cha nước sạch; Các công trình phụ tr như sân, nhà thường trc, bảo vệ, nhà điều hành và phòng thí nghiệm, gara, kho xưng, hệ thống thoát nước, trạm điện và chi phí phòng cháy cha cháy.

– Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyn công nghệ, các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước và trang thiết bị của công trình; Chi phí thiết bị công nghệ chính tính trong suất vốn đầu tư này được tính trên cơ sở giá thiết bị và công nghệ tiên tiến, nhập khẩu từ các nước phát triển và giá của các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước.

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy cấp nước chưa tính đến các chi phí xây dựng các công trình khác phục vụ trc tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy nhưng nằm ngoài khu vực của Nhà máy như công trình thu và trạm bơm nước thô, đường ống dẫn nước thô, trạm điện cao thế và các công trình phụ trợ phục vụ thi công Nhà máy như xây dựng đường công vụ…
  2. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 nước sạch/ngày-đêm.

 

  1. CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC

2.1. Công trình trạm xử lý nước thải

Bảng 55. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm xử lý nước thải sinh hoạt

Đơn vị tính: 1.000 đ/m3

Suất vn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
    0 1 2
Công trình trạm xử lý nước thi sinh hoạt bằng công nghệ sinh học theo m (SBR – Sequencing Batch Reactor) cải tiến có công suất thiết kế
13210.02 ≤2.500 m3/ngày đêm 19.882 12.981 5.267
13210.02 Từ >2500 đến ≤3.000 m3/ngày đêm 18.630 11.821 5.148

 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm xử lý nước thải sinh hoạt được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với QCVN 07:2016/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật; Tiêu chun quốc gia TCVN 7957:2008 “Tiêu chun thiết kế thoát nước – Mạng lưới bên ngoài và công trình; TCVN 4514: 2012 “Xí nghiệp công nghiệp. Tổng mặt bằng. Tiêu chuẩn thiết kế; TCVN 4604: 2012 “Xí nghiệp công nghiệp. Nhà sản xuất. Tiêu chun thiết kế; TCVN 5308: 1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng và các tiêu chuẩn khác có liên quan. Các công trình như nhà điều hành, nhà bảo vệ, nhà để xe được tính toán với cấp công trình là cấp IV. Trạm xử lý nước thải có chất lượng nước thải đầu ra đạt cột A theo QCVN 14:2008/BTNMT – “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia v nước thải sinh hoạt”.
  2. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm xử lý nước thải sinh hoạt theo công nghệ SBR cải tiến bao gm:

– Chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng các hạng mục: san nền, cổng, hàng rào, thoát nước sân đường nội bộ, trạm bơm nước đu vào, đường ng công nghệ trong trạm, bể tiếp nhn bể lắng cát, cụm bể SBR, cụm bể nén bùn phân hủy bùn, nhà đặt máy thổi khí, nhà đặt máy nén bùn, sân phơi bùn, mương khử trùng, nhà hóa chất, hồ sự cố, trạm bơm hồ, nhà điều hành, b cha nước sạch, nhà đặt trạm biến áp và máy phát điện, đường dây trong trạm, nhà bảo vệ, nhà để xe.

– Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công nghệ, các thiết bị phi tiêu chun chế tạo trong nước và trang thiết bị của công trình bao gồm: thiết bị trạm bơm chuyn bậc; thiết bị b tiếp nhận, bể lng cát; thiết bị cụm bể xử lý sinh học; thiết bị bể khử trùng Javen; thiết bị bể phân hủy và bể nén bùn; thiết bị thổi khí; thiết bị trạm bơm đầu ra/sự cố; thiết bị công nghệ; thiết bị điều khiển và điện động lc, thiết bị phòng thí nghiệm. Chi phí thiết bị công nghệ tính trong suất vốn đầu tư này được tính tn cơ sở giá thiết bị và công nghệ tiên tiến, nhập khẩu từ các nước phát triển và giá của các thiết bị phi tiêu chun chế tạo trong nước. Chi phí thiết bị chưa bao gồm: chi phí thiết bị trạm quan trắc online.

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm xử lý nước thải chưa tính đến các chi phí xây dựng các công trình khác phục vụ trc tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của trạm nhưng nằm ngoài khu vực của Trạm như: công trình thu gom và trạm bơm nước thải bên ngoài trạm, đường ống dẫn nước thải từ điểm xả thải về trạm, thoát nước thi bên ngoài trạm, và các công trình phụ trợ phục vụ thi công trạm như xây dựng đường công vụ, công trình có kiến trúc đặc biệt để bảo vệ cảnh quan hoặc môi trường phải xây ngầm, bao che kín,…
  2. Sut vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 nước thải /ngày-đêm.

 

  1. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ

Bảng 56. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị

Đơn vị tính: triệu đồng/ha

Suất vn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
    0 1 2
Công trình hạ tng kỹ thuật khu công nghiệp có quy mô  
13300.01 dưới 100 ha 9.535 7.783 354
13300.02 từ 100 đến 300 ha 8.781 7.163 344
13300.03 trên 300 ha 8.039 6.554 325
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị có quy mô  
13300.04 từ 20 đến 50 ha 8.710 7.132 315
13300.05 từ 50 đến 100 ha 7.276 5.935 285
13300.06 từ 100 đến 200 ha 6.978 5.687 266
Công trình hạ tng kỹ thuật khu đô thị kiểu mẫu có quy mô  
13300.07 từ 20 đến 50ha 9.902 7.566 1.062
13300.08 từ 50 ha đến 100 ha 9.449 7.194 1.033
13300.09 từ 100 ha đến 200 ha 8.996 6.843 1.003

 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị được tính toán theo tiêu chun thiết kế về phân loại công trình công nghiệp; các giải pháp quy hoạch, kết cấu, giải pháp kỹ thuật cấp, thoát nước, cấp điện giao thông,… quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4616:1988 “Tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp; TCVN 3989:2012 “Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp nước và thoát nưc – Mạng lưới bên ngoài và các quy định hiện hành khác liên quan.
  2. Suất vốn đu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị bao gồm:

– Chi phí xây dựng các công trình hạ tầng như hệ thống thoát nước (tuyến ống thoát nước, hố ga, trạm bơm, trạm xử lý); hệ thống cấp nước (tuyến ống cấp nước, bể chứa, trạm bơm); hệ thống điện (điện chiếu sáng, sinh hoạt, trạm biến thế, điện sản xuất (đối với khu công nghiệp) và các công tác khác như san nền, đường nội bộ, cây xanh.

– Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị trạm bơm, trạm biến thế, trạm xử lý nước thải và trang thiết bị phục vụ chiếu sáng, cấp điện, cấp nước.

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị chưa tính đến các chi phí:

– Xây dựng hệ thống kỹ thuật bên ngoài khu công nghiệp, khu đô thị.

– Trang thiết bị, lắp đặt hệ thống điện, cp thoát nước trong nhà.

  1. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 ha diện tích khu công nghiệp, khu đô thị.
  2. Suất vốn đầu tư tính cho các khu đô thị kiểu mẫu là tính cho các khu đô th mà đáp ng các tiêu chí về hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hạ tầng xã hội đầy đủ được quy định tại Thông tư số 15/2008/TT-BXD ngày 17/06/2008 và Thông tư 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng.

 

  1. CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

4.1. Lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba

Bảng 57. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba

Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị

Suất vn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
Thiết b Vi ba đu cuối cấu hình 1+0  
13410.01 1E1 200.277 58.790 109.982
13410.02 2E1 212.276 60.090 119.207
13410.03 4E1 265.514 61.378 165.513
13410.04 8E1 289.150 63.684 184.004
13410.05 16E1 526.513 71.728 388.113
13410.06 STM1 623.838 83.097 462.106

 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư được tính toán cho công trình lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 7:2010/BTTTT Về giao diện quang cho thiết bị kết nối mạng SDH, QCVN 53:2011/BTTTT Về thiết bị vi ba s SDH điểm – điểm dải tần tới 15 ghz, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chun khác có liên quan.
  2. Sut vốn đầu tư lắp đặt truyền dẫn vi ba gồm:

– Chi phí lắp đặt khung, giá, và các blog đấu dây DDF.

– Chi phí lắp đặt thiết bị vi ba, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị vi ba.

– Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị vi ba đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.

– Chi phí cài đặt, đo th kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành th thiết bị

– Chi phí mua sắm thiết bị vi ba, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.

  1. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba được tính cho 1 thiết bị vi ba.

 

4.2. Lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang

Bảng 58. Suất vn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang

Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị

Suất vn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
13420.01 Thiết bị NGSDH TRM 155Mbit/s, 4FE, 2GE 282.391 35.480 203.144
13420.02 Thiết bị NGSDH ADM 155Mbit/s, 4FE, 2GE 315.372 43.384 221.448
13420.03 Thiết bị SDH REG 155Mbit/s 190.482 29.471 129.043
13420.04 Thiết bị NGSDH TRM 622 Mbit/s, 4FE, 2GE 367.742 43.892 267.882
13420.05 Thiết bị NGSDH ADM 622Mbit/s, 4FE, 2GE 416.878 55.521 295.343
13420.06 Thiết bị NGSDH ADM 2.5 Gbit/s, 4FE, 2GE 555.751 78.376 387.444
13420.07 Thiết bị NGSDH TRM 2.5 Gbit/s, 4FE, 2GE 508.873 61.584 369.454

 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư được tính toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang, phù hợp với các tiêu chuẩn: Quy chun kỹ thuật quốc gia QCVN 7:2010/BTTTT Về giao diện quang cho thiết bị kết nối mạng SDH, Quy chun QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chun khác có liên quan.
  2. Suất vốn đầu tư xây dựng thiết bị truyền dẫn quang bao gồm:

– Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog đấu dây ODF, DDF.

– Chi phí lắp đặt thiết bị quang, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị quang.

– Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị quang đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.

– Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết ni hệ thống và vận hành thử thiết bị.

– Chi phí mua sắm thiết bị quang, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.

  1. Suất vốn đầu tư được tính theo cho 1 thiết bị truyền dẫn quang.

 

4.3. Lắp đặt thiết bị truy nhập dẫn quang

Bảng 59. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang – điện

Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị

Suất vn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
Thiết b (bộ) chuyển đổi quang điện      
13430.01 GE SDF 10km 14.527 11.942 738
13430.02 GE SFP 40km 14.021 11.942 275
13430.03 FE-SFP 10km 8.393 6.778 551

 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn: TCVN 8691:2011 Hệ thống thông tin cáp sợi quang PDH – yêu cầu kỹ thuật, QCVN 7:2010/BTTTT “Về giao diện quang cho thiết bị kết nối mạng SDH, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD v An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
  2. Suất vốn đầu tư xây dựng thiết bị truy nhập dẫn quang bao gồm:

– Chi phí lắp đặt sợi nhảy quang trên cầu cáp.

– Chi phí đấu nối sợi nhảy quang vào giá ODF.

– Chi phí lắp đặt khung giá đấu dây nhảy quang (ODF).

– Chi phí lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang điện vào hệ thống truy nhập.

– Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành th thiết bị.

– Chi phí mua sắm thiết bị chuyển đổi quang – điện, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.

  1. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang – điện được tính cho 1 thiết bị chuyển đổi quang điện.

 

4.4. Lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet

Bảng 60. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet

Đơn vị tính: 1.000 đ/đường thông

Suất vn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
Thiết bị truy nhập thoại và internet  
13440.01 MSAN 360 đường thông (line thoại) và internet 813 54 639
13440.02 MSAN 480 đường thông (line thoại) và internet 802 43 639
13440.03 MSAN 600 đường thông (line thoại) và internet 802 54 639
13440.04 MSAN 720 đường thông (line thoại) và internet 802 43 639
13440.05 MSAN 960 đường thông (line thoại) và internet 791 43 639

 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư được tính toán theo quy đnh hiện hành, phù hợp với tiêu chun ngành, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD v An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chun khác có liên quan.
  2. Sut vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet bao gồm:

– Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog đấu dây.

– Chi phí lắp đặt thiết bị MSAN, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị MSAN.

– Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng và giao tiếp thuê bao từ MSAN đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.

– Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành th thiết bị.

Chi phí mua sắm thiết bị MSAN và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.

  1. Suất vốn đầu tư được tính theo năng lực phục vụ của một hệ thống là số đường thông (lines) cung cấp.

 

4.5. Lắp đặt thiết bị VSAT

Bảng 61. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị VSAT-IP UT

Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
  0 1 2
Thiết bị VSAT-IP UT  
13450.01 Anten 1,2m 125.821 72.227 34.356
13450.02 Anten 0,84m 113.440 72.227 23.979

 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn VSAT được tính toán phù hợp với các tiêu chuẩn QCVN 32:2011/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chng sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông, TCVN 8691:2011 Hệ thống thông tin cáp sợi quang PDH – yêu cầu kỹ thuật, QCVN 9:2010/BTTTT “Quy chun kỹ thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn thông, TCVN 8687:2011 “Thiết bị nguồn – 48 VDC dùng cho thiết bị viễn thông – yêu cầu kỹ thuật, TCVN 8071:2009 Công trình viễn thông – quy tắc thực hành chống sét và tiếp đất, QCVN 35:2011 “Về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất; QCVN 41:2016/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM, Quy chun QCVN 06.2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
  2. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn VSAT gồm:

– Chi phí lp đặt khung, giá và các blog đấu dây thuê bao.

– Chi phí lắp đặt thiết bị VSAT.

– Chi phí lắp đặt cân chnh anten.

– Chi phí lắp đặt, đấu nối với các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị VSAT đến cả giá phối dây, lắp đặt đầu nối cáp nguồn, dây đất.

– Chi phí cài đặt, đo thử kim tra kết nối hệ thống và vận hành th thiết bị.

– Chi phí mua sắm thiết bị VSAT và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.

  1. Sut vốn đầu tư lắp đặt thiết bị VSAT – IP trạm UT được tính cho 1 thiết bị.

 

4.6. Lắp đặt thiết bị phụ trợ

Bảng 62. Suất vn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ

Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
  0 1 2
Hệ thống thiết b phụ tr phòng máy có diện tích      
13460.01 80m2 178.807 91.390 60.164
13460.02 60m2 135.720 77.878 36.293
13460.03 40m2 106.552 64.355 24.933
13460.04 20m2 77.645 50.486 14.203
13460.05 10m2 74.070 47.563 14.212
Lắp đặt máy phát điện, ATS, công suất  
13460.06 10KVA 105.576 3.194 88.353
13460.07 25KVA 181.626 4.591 153.376
13460.08 50KVA 267.317 7.644 224.379
13460.09 10KVA (không có ATS) 96.473 2.447 81.449
13460.10 Lắp đặt máy phát điện 5KVA 27.501 1.754 21.609
Lắp đặt hệ thống tiếp đất có điện tr  
13460.11 R = 10 ÔM 24.708 20.820
13460.12 R = 2 ÔM 93.296 78.614
13460.13 R = 0,5 ÔM 160.097 134.904
13460.14 Lắp đặt hệ thống tiếp đất chống sét 36.320 30.608

 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ tr được tính toán phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chun: hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống thiết bị chống sét lan truyền, hệ thống chống sét đánh trc tiếp theo TCVN 8071:2009 “Công trình viễn thông – quy tắc thực hành chng sét và tiếp đất”; QCVN 32:2011/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông, hệ thống báo và chống cháy theo TCVN 5738:2001 “Hệ thống báo cháy tự động – yêu cầu kỹ thuật; TCVN 5739:1993 “Thiết bị chữa cháy đầu nối; 5740:2009 “Phương tiện phòng cháy chữa cháy – vòi đy chữa cháy – vòi đy bằng sợi tổng hợp tráng cao su, TCVN 8687:2011 “Thiết bị nguồn – 48 VDC dùng cho thiết bị viễn thông – yêu cu kỹ thuật, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
  2. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ gồm: Chi phí mua sắm, lắp đặt, đo kiểm thiết bị và phụ kiện đồng bộ gồm: hệ thống báo cháy và chống cháy, điều hòa không khí, chống m, chiếu sáng, cầu cáp, máng cáp,…
  3. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ được tính theo các đơn vị tính toán thích hợp là m2, máy, trạm.

 

4.7. Công trình đài, trạm phát thanh truyền hình

Bảng 63. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài trạm, phát thanh truyền hình

Đơn vị tính: 1.000.000 đồng/ hệ

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
  0 1 2
  Công trình đài, trạm thu phát sóng sử dụng băng tần VHF      
Máy phát hình công suất 2kW với cột anten tự đứng cao
13470.01 64m 17.424 7.362 8.282
13470.02 75m 19.589 8.900 8.616
13470.03 100m 21.948 10.784 8.744
13470.04 125m 22.655 11.314 8.823
Máy phát hình công suất 5kW với cột anten tự đứng cao
13470.05 75m 22.502 8.976 11.291
13470.06 100m 25.373 10.827 11.931
13470.07 125m 26.253 11.520 12.009
Máy phát hình công suất 10kW với cột anten tự đứng cao
13470.08 100m 28.603 11.000 14.803
13470.09 125m 29.721 11.596 15.206
Công trình đài, trạm thu phát sóng sử dụng băng tần UHF  
Máy phát hình công suất 5kW với cột anten tự đứng cao  
13470.10 75m 23.335 9.376 11.626
13470.11 100m 25.624 11.271 11.695
13470.12 125m 25.957 11.422 11.832
Máy phát hình công suất 10kW với cột anten tự đứng cao
13470.13 75m 28.002 9.603 15.816
13470.14 100m 31.540 11.520 17.025
13470.15 125m 32.632 11.985 17.370
13470.16 145m 33.095 12.072 17.714

 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu, phát sóng truyền hình được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn: Quy chuẩn quốc gia QCVN 35:2011 Về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông c định mặt đất”; TCVN 8071:2009 “Công trình viễn thông – quy tắc thực hành chống sét và tiếp đất”; TCVN 5308: 1991 “Về quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao; Quy chun QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định hiện hành khác liên quan.
  2. Suất vn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình bao gồm:

– Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten.

– Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt hệ thống thiết bị phát hình. Thiết bị phát hình được nhập khu từ các nước phát triển.

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình chưa tính đến các chi phí về phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ.
  2. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm máy thu, phát hình và cột anten.

 

4.8. Công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh

Bảng 64. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài trạm thu, phát sóng phát thanh

Đơn vị tính: 1.000 đ/hệ

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
  0 1 2
Công trình đài trạm thu, phát sóng FM với thiết bị sản xuất trong nước      
Cột anten tự đứng thép hình L cao 30m, máy phát thanh công suất      
13480.01 20 W 595.761 478.800 54.401
13480.02 30 W 617.784 483.282 70.216
Cột anten tự đứng thép hình L cao 45m, máy phát thanh công suất  
13480.03 50 W 1.067.896 867.996 87.320
13480.04 100 W 1.144.229 881.995 143.777
13480.05 150 W 1.156.679 881.995 155.393
13480.06 200 W 1.189.913 898.344 169.280
13480.07 300 W 1.227.529 909.993 192.197
Cột anten tự đứng thép hình L cao 50m, máy phát thanh công suất  
13480.08 500 W 1.505.842 1.021.998 318.191
13480.09 1 kW 1.983.893 1.252.709 513.398
13480.10 Hệ thống máy phát thanh công suất 2 KW, cột anten tự đứng thép hình L, cao 60 m 3.776.490 2.178.380 1.185.514
Cột anten tự đứng thép tròn cao 30m, máy phát thanh công suất  
13480.11 20 W 691.601 561.117 57.627
13480.12 30 W 719.544 574.001 70.167
Cột anten tự đứng thép tròn cao 45m, máy phát thanh công suất  
13480.13 50 W 1.070.117 852.557 87.320
13480.14 100 W 685.724 468.633 139.056
13480.15 150 W 972.454 708.677 149.885
13480.16 200 W 998.531 720.100 162.032
13480.17 300 W 1.212.774 879.169 191.892
Cột anten tự đứng thép tròn cao 50m, máy phát thanh công suất  
13480.18 500 W 1.678.458 1.152.474 334.577
13480.19 1 kW 2.180.267 1.399.425 539.807
13480.20 Hệ thống máy phát thanh công suất 2 kW, cột anten tự đứng thép tròn, cao 60m 4.007.266 2.332.383 1.251.806
13480.21 Công trình đài trạm thu, phát sóng FM, cột cao 100m, máy phát thanh công suất  
5 kW 3.961.270 283.503 3.291.020
13480.22 10 kW 6.484.310 354.896 5.544.994
13480.23 20 kW 15.980.678 453.172 14.276.602
Công trình thu, phát sóng trung AM, Hệ thống máy phát thanh công suất  
13480.24 10 kW 7.259.411 517.019 6.034.747
13480.25 50 kW 13.720.630 430.728 12.197.102
Công trình thu, phát sóng ngắn SM, hệ thống máy phát thanh công suất  
13480.26 100 kW 20.756.951 883.337 18.116.094

 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn: QCVN 35:2011 “về cht lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất”; TCVN 8071:2009 “Công trình viễn thông – quy tắc thực hành chống sét và tiếp đất”; TCVN 5308: 1991 “V quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” và các quy định chuyên ngành v lắp đặt thiết bị, cột cao; Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định hiện hành khác liên quan.
  2. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh bao gồm:

– Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten.

– Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua và lp đặt hệ thống thiết bị phát thanh. Đối với hệ thống máy phát thanh FM sản xuất trong nước thì chi phí thiết bị phát thanh được tính trên cơ sở giá thiết bị lắp ráp trong nước; Đối với hệ thống máy phát thanh AM, SM thì thiết bị máy phát thanh là thiết bị nhập ngoại.

  1. Suất vn đầu tư xây dựng công trình dài, trạm thu phát sóng phát thanh được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm nhà đặt trạm phát, thiết bị máy phát và cột anten.

 

4.9. Công trình trạm BTS

4.9.1. Công trình nhà trạm và cột BTS

Bảng 65. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà trạm và cột BTS

Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn cột

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
  0 1 2
13491.01 Công trình trạm BTS 293.893 266.094  

 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn: Quy chun kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đt trong QCVN 35:2011; QCVN 32:2011/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông”; QCVN 9:2010/BTTTT “Về tiếp đt cho các trạm viễn thông”; TCVN 5308: 1991 “Về quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao; Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định hiện hành khác liên quan.
  2. Sut vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS bao gồm chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten dây co.
  3. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS chưa tính đến các chi phí về mua sắm và lắp đặt thiết bị trạm BTS, chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ.
  4. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS được tính bình quân cho 1 tấn cột anten.

 

4.9.2. Lp đặt thiết bị trạm BTS

Bảng 66. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị trạm BTS

Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
  0 1 2
13492.01 Lắp đặt thiết bị BTS, có 1 Sector 225.025 68.849 119.099
13492.02 Lắp đặt thiết bị BTS, có 2 Sector 325.043 110.240 161.382
13492.03 Lắp đặt thiết bị BTS, có 3 Sector 404.427 151.620 186.542

 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị trạm BTS được tính toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị trạm BTS phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn: QCVN 41:2016/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động gsm”, QCVN 53:2011/BTTTT “Về thiết bị vi ba số sdh điểm – điểm dải tần tới 15 ghz”, Quy chuẩn QCVN 06:2021/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
  2. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị trạm BTS bao gồm:

Chi phí lắp đặt khung, giá, và các blog đấu dây DDF.

Chi phí lắp đặt thiết bị BTS, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị BTS.

Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị lắp đặt thiết bị BTS đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.

Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.

Chi phí mua sắm thiết bị lắp đặt thiết bị BTS và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.

  1. Suất vốn đầu tư được tính cho 1 thiết bị BTS được lắp đặt.

 

CHƯƠNG IV: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

  1. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ

1.1. ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC

Bảng 67. Suất vốn đu tư xây dựng công trình đường ô tô cao tốc

Đơn vị tính: 1.000.000 đ/km

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
  0 1 2
  Đường ô tô cao tốc:      
14110.01 4 làn 166.259 152.118 4.010
  Đường ô tô cao tốc chưa bao gồm chi phí xây dựng cu và xử lý nền đất yếu:      
14110.02 4 làn 128.467 117.939 4.010

 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô cao tốc được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 “Đường ô tô– Yêu cầu thiết kế”; TCVN 5729:2012 “Đường ô tô cao tc- Yêu cầu thiết kế” và các quy định hiện hành khác có liên quan.
  2. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô cao tốc bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường ô tô cao tốc (chi phí xây dựng nền đường, mặt đường, hệ thống thoát nước, nút giao, các công trình, hạng mục phụ trợ, cống chui dân sinh.., thiết bị) theo tiêu chun tính bình quân cho 1 km đường. Chi phí xây dựng cầu và xử lý nền đất yếu tính trong từng trường hợp cụ thể như trong Bảng 67..
  3. Suất vốn đầu tư xây dng 1 km đường được tính bình quân cho công trình xây dựng mới, phổ biến. Đối với các công trình xây dựng ở khu vực có điều kiện địa hình và điều kiện vận chuyn đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chnh, bổ sung cho phù hợp.

 

1.2. ĐƯỜNG Ô TÔ

Bảng 68. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường ô tô

Đơn vị tính: 1.000.000 đ/km

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
  0 1 2
  Đường cấp I      
Khu vực đồng bằng  
14120.01 Nền đường rộng 32,5m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2×3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp bê tông nhựa dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 67.697 62.326  
14120.02 Nền đường rộng 32,5m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2×3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5 kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm 57.598 53.029
14120.03 Nền rộng đường 31 m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2×3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 66.410 61.134
14120.04 Nền đường rộng 31 m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2×3,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5 kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm 56.299 51.827
Đường cấp II  
Khu vực đồng bằng  
14120.05 Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2×2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 48.860 44.976
14120.06 Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2×2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 44.294 40.774
14120.07 Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2×2,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm 41.059 37.806
Khu vực trung du  
14120.8 Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2×2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 54.713 50.380
14120.09 Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2×2,5m đồng nhất kết cấu áo đường) mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 49.605 45.667
14120.10 Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m (trong đó lề gia cố rộng 2×2,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm 45.986 42.338
Đường cấp III  
Khu vực đồng bằng  
14120.11 Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2×2,5m (trong đo lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 26.042 23.977
14120.12 Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2×2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 23.531 21.669
14120.13 Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2×2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 22.147 20.392
14120.14 Nền đường rộng 12m , mặt đường rộng 7m, lề rộng 2×2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 21.509 19.797
Khu vực trung du  
14120.15 Nền đường rộng 12m , mặt đường rộng 7m, lề rộng 2×2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 29.938 27.562
14120.16 Nền đường rộng 12m , mặt đường rộng 7m, lề rộng 2×2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 27.064 24.913
14120.17 Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2×2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 25.457 23.435
14120.18 Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2×2,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 24.723 22.754
Khu vực miền núi  
14120.19 Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2×1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 32.013 29.477
14120.20 Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2×1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2×1 m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 30.353 27.945
14120.21 Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2×1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2×1 m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 29.544 27.190
14120.22 Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2×1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 29.129 26.807
Đường cấp IV  
Khu vực đng bằng  
14120.23 Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 17.805 16.382
14120.24 Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2×1 m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 17.358 15.978
14120.25 Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2×1 m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 16.507 15.191
14120.26 Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2×1 m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 16.038 14.765
Khu vực trung du  
14120.27 Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2×1 m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 19.231 17.690
14120.28 Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 17.390 16.020
14120.29 Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2×1 m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 17.315 15.935
14120.30 Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 16.113 14.829
Khu vực miền núi  
14120.31 Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2×1 m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 26.830 24.701
14120.32 Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2×1 m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 26.159 24.094
14120.33 Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2×1 m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 25.819 23.764
Đường cp V  
Khu vực đồng bằng  
14120.34 Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 12.324 11.340
14120.35 Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2×1 m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 12.324 11.340
14120.36 Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2×1 m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 11.313 10.414
Khu vực Trung du  
14120.37 Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2×1 m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm 13.537 12.467
14120.38 Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 12.814 11.776
14120.39 Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2×1 m (trong đó lề gia cố rộng 2×0,5m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 12.441 11.457
Khu vực miền núi  
14120.40 Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2×1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2×1 m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 14.910 13.723
14120.41 Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2×1,5m (trong đó lề gia cố rộng 2×1 m đồng nhất kết cấu áo đường), mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 14.623 13.457
Đường cấp VI  
Khu vực đồng bằng  
14120.42 Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2×1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 6.290 5.798
14120.43 Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2×1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 6.098 5.606
Khu vực trung du  
14120.44 Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2×1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 8.876 8.180
14120.45 Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2×1,5m, mặt đường mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 8.674 7.989
Khu vực miền núi  
14120.46 Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2×1,25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 13.048 11.999
14120.47 Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2×1,25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn 12.856 11.840

 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 “Đường ô tô- Yêu cầu thiết kế” và các quy định hiện hành khác có liên quan.
  2. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường ô tô theo tiêu chun tính bình quân cho 1 km đường (gồm nền đường và mặt đường), chi phí xây dựng cho cu trên tuyến được tính riêng.

Sut vốn đầu tư xây dựng 1 km đường được tính theo tng cấp đường và tính cho tng khu vực địa lý (đng bằng, trung du, miền núi) và bao gồm các chi phí cần thiết đ xây dựng: Nn đường, mặt đường, hệ thống an toàn giao thông (cọc tiêu, biển báo, sơn kẻ vạch đường, tường hộ lan, dải phân cách giữa), rãnh thoát nước dọc, cống thoát nước ngang, gia cố mái ta luy, hệ thống công trình phòng hộ. Chiu dày bình quân lớp móng đưng được tính theo trị số mô đun đàn hồi tối thiểu tương ứng với từng cấp đường.

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm: các trạm kim soát, trạm dịch vụ, nhà hạt quản lý đường bộ, hệ thống chiếu sáng, hệ thống cống kỹ thuật.
  2. Sut vốn đầu tư xây dựng 1 km đường được tính cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến. Đối với các công trình xây dng ở vùng sâu, vùng xa có điều kiện địa hình và điều kiện vận chuyển đặc biệt khó khăn cn có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

 

1.3. CÁC LOẠI ĐƯỜNG KHÁC

1.3.1. Đường nông thôn

Bảng 69. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường nông thôn

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
Đường bê tông xi măng:  
14131.01 Cấp D, mặt đường dày 10-14 cm, chiều dày lớp móng 10-12 cm 968 841
14131.02 Cấp C, mặt đường dày 14-16 cm, chiều dày lớp móng 10-14 cm 1.029 895
14131.03 Cấp B, mặt đường dày 16-18 cm, chiều dày lớp móng 12-16 cm 1.090 949
14131.04 Cấp A, mặt đường dày 18-22 cm, chiều dày lớp móng 16-18 cm 1.152 1.003

 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng đường bê tông xi măng được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10380:2014 “Đường giao thông nông thôn – Yêu cầu thiết kế”; Quyết định 4927/QĐ-BGTVT năm 2014 hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia v xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
  2. Suất vốn đầu tư xây dựng đường bê tông xi măng bao gồm: các chi phí cho:

– Chi phí đào đắp với chiều cao đào đắp trung bình;

– Chi phí xây dựng mặt đường;

– Chi phí xây dựng cống thoát nước;

– Chi phí gia c nền đường.

 

  1. ĐƯỜNG SẮT

Bảng 70. Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt

Đơn vị tính: triệu đ/km

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
Đường cấp II – Đồng bằng
Loại đường ray kh 1m
14200.01 Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà vẹt bê tông 6.647 6.253
14200.02 Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà vẹt gỗ 7.157 6.861
Đường cấp II – Trung du  
Loại đường ray khổ 1m  
14200.03 Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà vẹt bê tông 6.788 6.437
14200.04 Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà vẹt gỗ 7.331 6.763
Đường cp II – Miền núi  
Loại đường ray khổ 1m  
14200.05 Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà vẹt bê tông 7.027 6.633
14200.06 Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà vẹt gỗ 7.407 7.056
Đường cấp II – Đồng bằng  
Loại đường ray kh 1,435m  
14200.07 Nền đường, ray P50, tà vẹt bê tông 7.396 6.959
14200.08 Nền đường, ray P50, tà vẹt gỗ 8.232 7.957
14200.09 Nền đường, ray P43, tà vẹt bê tông 6.614 6.047
14200.10 Nền đường, ray P43, tà vẹt gỗ 7.863 7.534
Đường cp II – Trung du  
Loại đường ray khổ 1,435m  
14200.11 Nền đường, ray P50, tà vẹt bê tông 7.429 6.850
14200.12 Nền đường, ray P50, tà vẹt gỗ 8.319 7.827
Đường cp II – Miền núi  
Loại đường ray khổ 1,435m  
14200.13 Nền đường, ray P50, tà vẹt bê tông 7.700 7.067
14200.14 Nền đường, ray P50, tà vẹt gỗ 8.547 8.033
 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo quy định hiện hành; với Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4117: 1985 “Tiêu chun thiết kế – đường st khổ 1435mm” và các yêu cầu, quy định, quy trình thiết kế công trình của ngành Giao thông vận tải và các quy định hiện hành khác có liên quan.
  2. Sut vn đầu tư xây dựng đường sắt bao gồm các chi phí cn thiết để xây dng 1km đường sắt theo khổ 1 m hoặc khổ 1,435 m (gồm nền đường và mặt đường), và tính cho tng khu vực địa lý (đồng bằng, trung du, miền núi).
  3. Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt chưa bao gồm các chi phí cho:

– Hệ thống điện chiếu sáng, thoát nước mưa.

– Hệ thống thiết bị tín hiệu tập trung và đóng đường.

– Hệ thống cấp điện cho tín hiệu điện tập trung và đóng đường.

– Biển báo, biển chắn…

  1. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ

3.1. Công trình cầu đường bộ, cầu bộ hành

Bảng 71. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường bộ, cầu bộ hành

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
Cầu đường bộ có chiều dài nhp
< 15m
14310.01 Cầu bản mố nhẹ, móng nông tải trọng HL93, chiều dài nhịp L= 9m 21.136 19.797
14310.02 Cầu dầm T bê tông cốt thép thường móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9m < L ≤ 15m 20.477 19.183
14310.03 Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 12m < L ≤ 15m 24.700 23.147
14310.04 Cầu dầm T bê tông cốt thép thường móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9m < L ≤ 15m 25.917 24.275
14310.05 Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 12m < L ≤ 15m 31.134 29.166
15 ÷ 25m  
14310.06 Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 15m < L < 24m 27.749 25.995
14310.07 Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 15m < L < 24m 29.526 27.647
25 ÷ 50m  
14310.08 Cầu dầm I, T Super T bê tông cốt thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp L < 40m 34.262 32.091
14310.09 Cầu dầm I, T Super T bê tông cốt thép dự ứng lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp L < 40m 39.032 36.558
50 ÷ 100m  
14310.10 Cầu dầm hộp bê tông cốt thép dự ứng lực đúc hẫng móng cọc khoan nhồi, tải trọng HL93 chiều dài nhịp lớn nhất L <100m 45.433 42.554
Cầu bộ hành có chiều dài nhịp  
25 ÷ 50m  
14310.11 Cầu vượt qua đường dành cho người đi bộ, dầm dàn thép chiều rộng 3m, 30m<L<50m 82.835 67.376

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường ô tô được tính toán phù hợp với tiêu chun quốc gia TCVN 11823:2017Thiết kế cầu đường bộ” và các quy định hiện hành khác có liên quan.
  2. Suất vốn đầu tư xây dựng cho một mét vuông xây dựng cu được tính toán trên cơ sở điều kiện địa chất thông thường và bao gồm các chi phí cn thiết để xây dựng toàn bộ cầu tính đến đuôi mố, chiều dài cọc bê tông cốt thép được tính toán tối đa 45m, trường hợp địa chất đặc biệt mà chiu dài cọc lớn hơn hoặc kết cấu trụ có yêu cầu chống va xô cn có sự tính toán, điều chỉnh cho phù hợp.
  3. Suất vốn đầu tư xây dựng một mét vuông cấu được tính cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến. Đối với các công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa có điều kiện vn chuyển đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
  4. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường bộ chưa bao gồm các chi phí biển báo, biển chắn và hệ thống điện chiếu sáng trên cầu.
  5. Trường hợp sử dụng móng cọc khoan nhồi thì suất đầu tư sử dụng móng cọc bê tông cốt thép được tăng thêm 8-12%.

3.2. Công trình cầu đường sắt

Bảng 72. Suất vn đầu tư xây dựng công trình cầu đường sắt

Đơn vị tính: 1.000 đ/m

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
Cầu dầm thép I, tải trọng
14320.01 T13-14 130.698 121.617
14320.02 T22-26 159.218 148.181
Cầu thép dàn hoa tải trọng T13-14  
14320.03 1 làn tàu hỏa 228.814 212.957
14320.04 1 làn tàu hỏa, 1 làn ô tô 276.829 257.617
14320.05 1 làn tàu hỏa, 2 làn ô tô 367.278 341.792
Cu thép dàn hoa tải trọng T22-26  
14320.06 1 làn tàu hỏa 312.062 290.412
14320.07 1 làn tàu hỏa, 1 làn ô tô 348.510 324.325
14320.08 1 làn tàu hỏa, 2 làn ô tô 436.319 406.058
Cầu bê tông cốt thép, tải trọng  
14320.09 T13-14 225.599 209.950
14320.10 T22-26 315.494 293.604
Cầu liên hp bê tông cốt thép, tải trọng  
14320.11 T13-14 263.188 244.927
14320.12 T22-26 361.749 336.657
   

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường sắt nêu tại Bảng 72 được tính toán với đường sắt cấp II, III theo quy định hiện hành về cp công trình xây dựng, và phù hợp với tiêu chun thiết kế đường sắt cấp II, III quy định trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4117: 1985 “Tiêu chuẩn thiết kế – đường sắt khổ 1435mm” và theo Tiêu chuẩn TCVN 11815:2017; và các quy định hiện hành khác có liên quan.
  2. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường sắt bao gồm các chi phí cần thiết để xây dng 1m dài cầu theo kết cấu và tải trọng của cầu.
  3. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường sắt chưa tính đến các chi phí cho hệ thống điện chiếu sáng, các biển báo, biển chắn… trên cầu.

 

CHƯƠNG V: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

  1. CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Bảng 73. Suất vn đầu tư xây dựng công trình thủy lợi

Đơn vị tính: 1.000 đ/ha

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
Công trình đu mi hồ chứa nước, có cấp công trình  
15100.01 cấp III 88.174 78.819 1.338
15100.02 cấp IV 114.961 99.587 2.036
Công trình đầu mối trạm bơm tưới, có cấp công trình  
15100.03 cấp III 17.998 9.635 6.216
15100.04 cấp IV 23.572 12.262 9.541
Công trình đầu mối trạm bơm tiêu, có cp công trình  
15100.05 cấp III 21.674 12.653 7.062
15100.06 cấp IV 32.934 20.156 9.718
 

 

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

Suất vốn đầu tư Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị
0 1 2
Công trình kênh bê tông, có kích thước    
15100.07 BxH = 0,25 m2 1.502.126 1.344.235
15100.08 BxH = 1 m2 4.673.004 4.181.827
15100.09 BxH = 2 m2 8.900.856 7.965.265
15100.10 BxH = 3 m2 13.128.707 11.748.724
 

Ghi chú:

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thủy lợi được tính toán cho công trình thủy lợi có nhiệm vụ chính là phục vụ tưới, tiêu; Thiết kế theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 04-05:2012/BNNPTNT “Các quy định chủ yếu về thiết kế công trình Thủy lợi”; Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 5574:2018 “Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế”; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8216:2018 “Tiêu chun thiết kế đập đất đầm nén”; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8423:2010 “Công trình thủy lợi – Trạm bơm tưới tiêu nước – Yêu cầu thiết kế”; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4118:2012 “Công trình thủy lợi – Hệ thống kênh tưới – Tiêu chuẩn thiết kế”.
  2. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thủy lợi bao gồm:

– Chi phí xây dựng các hạng mục công trình đầu mối, cụ thể:

+ Đối với công trình đu mối h chứa nước bao gồm: Đập chính, đập phụ (nếu có); tràn xả lũ; cống lấy nước đầu mối; nhà quản lý.

+ Đối với công trình đu mối trạm bơm tưới, tiêu bao gồm: Nhà trạm; bể hút, bể xả; cống điều tiết đầu mối; nhà quản lý.

– Chi phí thiết bị: chi phí mua sắm và lắp đặt, chạy thử các thiết bị, cụ thể:

+ Đối với công trình đầu mối hồ chứa nước bao gồm: Thiết bị cơ khí, thủy lc đóng mở (cống lấy nước, tràn); thiết bị điều khiển hệ thống đóng mở; thiết bị quan trắc, theo dõi an toàn công trình đu mối, thiết bị bảo vệ.

+ Đối với công trình đu mối trạm bơm tưới, tiêu bao gồm: Máy bơm, động cơ; máy biến áp và các thiết bị điện phục vụ quản lý vận hành; thiết bị điều khiển trạm bơm, thiết bị bảo vệ.

  1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đầu mối hồ chứa nước và công trình đầu mối trạm bơm tưới, tiêu được tính bình quân cho 1 ha diện tích phục vụ theo thiết kế; suất vốn đầu tư xây dựng công trình kênh bê tông được tính bình quân cho 1 km kênh.
  2. Suất vốn đầu tư của trạm bơm tưới tiêu kết hợp được lấy theo suất vốn đầu tư của trạm bơm tiêu cùng cấp.

 

PHẦN 3: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH

 

CHƯƠNG I: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

 

  1. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

1.1. Công trình thể thao

Bảng 74. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình th thao

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sân

Giá bộ phận kết cấu
21110.01 Đường chạy thẳng, đường chạy vòng 1.244
21110.02 Sân nhảy xa, nhảy 3 bước 1.286
21110.03 Sân nhảy cao 1.276
21110.04 Sân nhảy sào 1.542
21110.05 Sân đẩy tạ 510
21110.06 Sân ném lựu đạn 606
21110.07 Sân lăng đĩa, lăng tạ xích 510
21110.08 Sân phóng lao 510

Ghi chú:

  1. Giá bộ phận kết cấu được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,… quy định trong Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 287:2004 “Công trình thể thao- Sân thể thao- Tiêu chuẩn thiết kế”, các quy định khác có liên quan.
  2. Giá bộ phận kết cấu công trình thể thao bao gồm:

– Chi phí xây dựng công trình theo khối chức năng phục vụ như:

+ Khối phục vụ khán giả: Phòng bán vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, phòng cấp cứu.

+ Khối phục vụ vận động viên: Sân bóng, phòng thay qun áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phòng ngh của vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế.

+ Khối phục vụ quản lý: Phòng hành chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao.

– Các chi phí trang, thiết bị phục vụ vận động viên, khán giả.

  1. Giá bộ phận kết cấu công trình thể thao được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sân (đối với công trình thể thao không có khán đài).

 

CHƯƠNG II: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

  1. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG

1.1. Đường dây và trạm biến áp

1.1.1. Công trình trạm biến áp 220kV

Bảng 75. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA (sơ đồ khối)

Đơn vị tính: 1.000.000 đ/ngăn thiết bị

Giá bộ phận kết cấu
22111.01 Một ngăn lộ đường dây và MBA ≤250MVA 1.944

Ghi chú:

  1. Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến áp 220kV theo sơ đ một ngăn lộ đường dây và MBA được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dng” phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.
  2. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA bao gồm chi phí xây dng các hạng mục như cột cổng, xà trạm 17m, nhà điều khiển ngăn, móng các thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu điện.
  3. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.
  4. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ một ngăn lộ đường dây và MBA được tính bình quân cho một ngăn thiết bị.

Bảng 76. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đ hai thanh cái có thanh cái vòng

Đơn vị tính: 1.000.000 đ/ngăn thiết bị

Giá bộ phận kết cấu
22111.02 Một ngăn MBA ≤250MVA 4.312
22111.03 Một ngăn lộ đường dây 3.622
22111.04 Một ngăn máy cắt vòng 3.664
22111.05 Một ngăn liên lạc 3.643
22111.06 Một ngăn lộ đường dây có kháng 24mH – 2000a 4.238
22111.07 Một ngăn lộ đường dây có kháng 24mH – 2500a 4.238
22111.08 Một ngăn lộ đường dây có kháng 48mH – 2000a 4.238
22111.09 Một ngăn lộ đường dây có kháng 48mH – 2000a 4.238
 

Ghi chú:

  1. Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến áp 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.
  2. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như cột cổng, xà trạm, nhà điều khiển ngăn, móng máy biến áp, móng các thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu điện,…
  3. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.
  4. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng được tính bình quân cho một ngăn thiết bị.

Bảng 77. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái.

Đơn vị tính: 1.000.000 đ/ngăn thiết bị

Giá bộ phận kết cấu
22111.10 Một ngăn liên lạc 3.250
22111.11 Một ngăn lộ đường dây 2.974
22111.12 Một ngăn MBA ≤ 250MVA 3.866
 

Ghi chú:

  1. Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến áp 220kV theo sơ đồ hai thanh cái được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.
  2. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như cột cổng, xà trạm 17m, nhà điều khiển ngăn, móng các thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu điện,…
  3. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.
  4. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ hai thanh cái được tính bình quân cho một ngăn thiết bị.

Bảng 78. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cu công trình TBA 220kV theo sơ đ 3/2

Đơn vị tính: 1.000.000 đ/ngăn thiết bị

Giá bộ phận kết cấu
22111.13 Một ngăn lộ đường dây 4.334
22111.14 Hai ngăn lộ đường dây 5.789
22111.15 Một ngăn lộ đường dây và một ngăn MBA ≤250MVA 8.009
 

Ghi chú:

  1. Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến áp 220kV theo sơ đồ 3/2 được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” phù hợp với quy định v quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.
  2. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2 bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như cột cổng, xà trạm 17m, nhà điều khiển ngăn, móng các thiết bị, lắp đặt các loại vật liệu điện,…
  3. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2 chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.
  4. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV theo sơ đồ 3/2 được tính bình quân cho một ngăn thiết bị.

Bảng 79. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV phần hạ tầng trạm

Đơn vị tính: 1.000.000 đ/trạm biến áp

Giá bộ phận kết cấu
22111.16 Các công trình xây dựng hạ tầng TBA 43.888

Ghi chú:

  1. Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến áp 220kV phn cơ sở hạ tầng được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện: các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.
  2. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV phần hạ tầng xây dựng bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành phn xây dựng hạ tng của TBA được tính bình quân cho 01 TBA đối với gồm các hạng mục: Nhà điều khiển phân phối, nhà điều khiển bảo vệ, nhà thường trc, nhà để xe, nhà quản lý vận hành, nhà trạm bơm cứu hỏa, cổng và hàng rào quanh trạm, hệ thống cấp thoát nước, giếng khoan khai thác nước ngầm, hệ thống công trình xây dựng ngoài trời, hệ thống PCCC. Giá bộ phận kết cấu công trình hạ tng TBA 220kV chưa bao gồm kinh phí cho phần san nền và đường vào trạm.
  3. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV phn hạ tầng chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.
  4. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 220kV phần hạ tầng được tính bình quân cho một trạm biến áp.

1.1.2. Công trình trạm biến áp 110kV

Bảng 80. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV theo sơ đồ hai thanh cái có thanh cái vòng

Đơn vị tính: 1.000.000 đ/ngăn thiết bị

Giá bộ phận kết cấu
22112.01 Một ngăn liên lạc 110kV 2.400
22112.02 Một ngăn lộ đường dây 110kV 2.347
22112.03 Một ngăn máy cắt vòng 110kV 2.411
 

Bảng 81. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV theo sơ đồ hai thanh cái

Đơn vị tính: 1.000.000 đ/ngăn thiết bị

Giá bộ phận kết cấu
22112.04 Một ngăn liên lạc 110kV 2.188
22112.05 Một ngăn lộ đường dây 110kV 2.029
 

Ghi chú:

  1. Giá bộ phận kết cấu công trình trạm biến áp 110kV được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện; các tiêu chuẩn v vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 “Cột điện bê tông cốt thép ly tâm”, TCVN 5308:1991 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dng” phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định hiện hành khác có liên quan.
  2. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV bao gồm chi phí xây dựng các hạng mục như móng các thiết bị, lắp đặt các vật liệu điện,…
  3. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV chưa bao gồm chi phí làm cầu tạm, đường công vụ.
  4. Giá bộ phận kết cấu công trình TBA 110kV được tính bình quân cho một ngăn thiết bị đối với phần điện của TBA.

 

CHƯƠNG III: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

  1. XÂY DỰNG TUYẾN ỐNG CẤP NƯỚC

Bảng 82. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến ng cấp nước

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

Giá bộ phận kết cấu
Ống Gang dẻo  
23100.01 DN100 890.386
23100.02 DN150 1.048.217
23100.03 DN200 1.306.063
23100.04 DN300 2.676.198
23100.05 DN350 3.934.959
23100.06 DN450 5.088.462
Ống Nhựa HDPE  
23100.07 DN50 85.032
23100.08 DN63 99.029
23100.09 DN75 170.910
23100.10 DN90 172.533

Ghi chú:

  1. Giá bộ phận kết cấu được tính toán cho công trình xây dựng tuyến ống cấp nước với cấp công trình là cấp III, IV theo quy định hiện hành, phù hợp với Quy chuẩn Việt Nam 07:2016/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật”; Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam 33:2006 “Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chun thiết kế”; và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
  2. Giá bộ phận kết cu tuyến ng cấp nước bao gồm chi phí lắp đặt đường ống, các vật tư phụ, chưa tính đến chi phí đào và đắp trả đường ống.
  3. Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến ống.
  4. XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC MƯA

Bảng 83. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cống tròn thoát nước mưa

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

Giá bộ phận kết cấu
Cng tròn BTCT  
23200.01 Cống D400 1.142.272
23200.02 Cống D600 1.858.405
23200.03 Cống D800 2.756.681
23200.04 Cống D1000 3.655.473
23200.05 Cống D1200 4.956.997
23200.06 Cống D1500 6.744.117
 

Bảng 84. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu cửa xả thoát nước mưa

Đơn vị tính: 1.000 đ/cái

Giá bộ phận kết cấu
Cửa xả  
23200.07 Cống tròn D600 5.154
23200.08 Cống tròn D800 6.663
23200.09 Cống tròn D1000 9.772
23200.10 Cống tròn D1200 15.990
23200.11 Cống tròn D1500 17.653
 

Ghi chú:

  1. Giá bộ phận kết cấu được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cống thoát nước mưa với cấp công trình là cấp III, IV theo quy định hiện hành, phù hợp với Quy chuẩn Việt Nam 07:2016/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật”; TCVN 7957:2008 “Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước – Mạng lưới bên ngoài và công trình”; và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
  2. Giá bộ phận kết cấu tuyến cống thoát nước mưa bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt ống cống, đế cống, các vật tư phụ, riêng phần ống cống chưa tính đến chi phí đào và đắp trả ống cống.
  3. Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cống hoặc 1 cửa xả.
  4. XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC THẢI

Bảng 85. Giá xây dựng tổng hp bộ phận kết cấu tuyến cng thoát nước thải

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

Giá bộ phận kết cấu
Cống tròn BTCT  
23300.01 Cống D300 1.069.675
23300.02 Cống D400 1.280.927
23300.03 Cống D500 1.562.946
ng thoát HDPE  
23300.04 Ống D110 215.941
23300.05 Ống D150 178.248
 

Ghi chú:

  1. Giá bộ phận kết cấu tuyến cống thoát nước thải với cấp công trình là cp III, IV theo quy định hiện hành, phù hợp với Quy chuẩn Việt Nam 07:2016/BXD “Quy chun kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật TCVN 7957:2008 Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước – Mạng lưới bên ngoài và công trình; và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
  2. Giá bộ phận kết cấu tuyến cống thoát nước thải bao gồm chi phí xây dựng và lp đặt ống cng, đế cống, các vật tư phụ, chưa tính đến chi phí đào và đắp trả ống cống.
  3. Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cống.
  4. CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

4.1. Xây dựng tuyến cáp đồng

Bảng 86. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cáp đồng

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

Giá bộ phận kết cấu
Tuyến cáp kéo cng loại  
23410.01 100x2x0,5 154.196
23410.02 200x2x0,5 277.580
23410.03 300x2x0,5 403.524
23410.04 400x2x0,5 519.262
23410.05 500x2x0,5 644.854
23410.06 600x2x0,5 772.011
Tuyến cáp treo loại  
23410.07 20x2x0,5 39.251
23410.08 30x2x0,5 51.576
23410.09 50x2x0,5 76.044
23410.10 100x2x0,5 139.402
23410.11 200x2x0,5 257.609
 

Ghi chú:

  1. Giá bộ phận kết cấu tuyến cáp đồng phù hợp với QCVN 33:2011/BTTTTQuy chun kỹ thuật quốc gia về lp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông” và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
  2. Giá bộ phận kết cấu tuyến cáp đồng bao gồm chi phí xây dựng tuyến cáp đồng kéo cống trong cống bể có sẵn và cáp đồng treo trên đường cột có sẵn.
  3. Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cáp đồng.

4.2. Xây dựng tuyến cáp quang

Bảng 87. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cáp quang

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

Giá bộ phận kết cấu
Tuyến cáp quang treo trên cột loại  
23420.01 8 sợi 34.731
23420.02 12 sợi 38.198
23420.03 16 sợi 42.933
23420.04 24 sợi 48.506
23420.05 32 sợi 57.455
23420.06 36 sợi 63.776
23420.07 48 sợi 71.559
Tuyến cáp quang chôn trực tiếp loại  
23420.08 8 sợi 368.985
23420.09 12 sợi 372.066
23420.10 16 sợi 377.334
23420.11 24 sợi 379.531
23420.12 32 sợi 389.307
23420.13 36 sợi 394.235
23420.14 48 sợi 401.338
Tuyến cáp quang kéo cng loại  
23420.15 8 sợi 75.376
23420.16 12 sợi 79.862
23420.17 16 sợi 85.651
23420.18 24 sợi 91.813
23420.19 32 sợi 105.610
23420.20 36 sợi 111.954
23420.21 48 sợi 119.657
 

Ghi chú:

  1. Giá bộ phận kết cấu tuyến cáp quang phù hợp với các tiêu chuẩn: QCVN 33:2011/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia v lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông”, QCVN 7:2010/BTTTT và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
  2. Giá bộ phận kết cấu tuyến cáp quang bao gồm chi phí xây dựng tuyến cáp quang chôn trực tiếp, cáp quang kéo cống trong cống bể có sẵn và cáp quang treo trên đường cột có sẵn. Đối với tuyến cáp quang chôn trực tiếp được tính với trường hợp một sợi cáp quang chôn trong một rãnh.
  3. Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến cáp quang.

4.3. Xây dựng tuyến cột để treo cáp thông tin

Bảng 88. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cột đ kéo cáp thông tin

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

Giá bộ phận kết cấu
Tuyến cột bê tông  
23430.01 vuông loại 6.B-V 116.451
23430.02 tròn loại 6.B-R 163.020
23430.03 vuông loại 7.B-V 139.742
23430.04 tròn loại 7.B-R 174.666
23430.05 vuông loại 8.B-V 188.429
23430.06 tròn loại 8.B-R 239.348
 

Ghi chú:

  1. Giá bộ phận kết cấu tuyến cột để kéo cáp thông tin được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cột để kéo cáp thông tin theo quy định hiện hành, phù hợp với QCVN 33:2011/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông” và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
  2. Giá bộ phận kết cấu tuyến cột bao gồm chi phí xây dựng tuyến cột, hệ thống tiếp đất chng sét, phụ kiện trang bị cho cột.
  3. Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1km chiều dài tuyến cột.

4.4. Xây dựng tuyến cống, bể để kéo cáp thông tin

Bảng 89. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu tuyến cng, bể để kéo cáp thông tin

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

Giá bộ phận kết cấu
Tuyến cng 1 ống  
23440.01 bể bê tông, nắp bê tông, trên hè 729.146
23440.02 bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè 659.581
23440.03 bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường 911.650
Tuyến cng 2 ống  
23440.04 bể bê tông, nắp bê tông, trên hè 831.346
23440.05 bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè 761.770
23440.06 bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường 1.013.840
Tuyến cng 3 ống  
23440.07 bể bê tông, nắp bê tông, trên hè 1.072.462
23440.08 bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè 1.002.897
23440.09 bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường 1.295.316
Tuyến cng 4 ống  
23440.10 bể bê tông, nắp bê tông, trên hè 1.291.975
23440.11 bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè 1.222.421
23440.12 bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường 1.610.301
Tuyến cng 6 ống  
23440.13 bể bê tông, nắp bê tông, trên hè 1.460.161
23440.14 bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè 1.380.684
23440.15 bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường 1.704.810
Tuyến cng 9 ống  
23440.16 bể bê tông, nắp bê tông, trên hè 1.880.960
23440.17 bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè 1.789.668
23440.18 bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường 2.126.844
Tuyến cng 12 ống  
23440.19 bể bê tông, nắp bê tông, trên hè 2.408.321
23440.20 bể xây gạch, nắp bê tông, trên hè 2.317.040
23440.21 bể xây gạch, nắp bê tông, dưới đường 2.720.541
 

Ghi chú:

  1. Giá bộ phận kết cấu tuyến cống, bể đ kéo cáp thông tin được tính toán cho công trình xây dựng tuyến cống bể để kéo cáp thông tin phù hợp với các QCVN 33:2011/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia v lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông” và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
  2. Giá bộ phn kết cấu tuyến cống, bể bao gồm chi phí xây dựng tuyến cống (cống bằng ống nhựa ø 110 nong 1 đu), b cáp (bể bê tông hoặc xây gạch, np bằng bê tông).
  3. Giá bộ phận kết cấu được tính bình quân cho 1 km chiu dài tuyến cống.

 

CHƯƠNG IV: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

  1. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ

1.1. Đường ô tô cao tốc

Bảng 90. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình đường ô tô cao tốc

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

Giá bộ phận kết cấu
24110.01 Mặt đường bê tông nhựa Polime (dày 5cm) 339
24110.02 Lớp phủ siêu mỏng tạo nhám trên đường ô tô cao tốc (công nghệ Novachip) 197
24110.03 Lớp phủ mỏng bê tông nhựa độ nhám cao trên đường ô tô cao tốc (công nghệ VTO) 241

 

Đơn vị tính: 1.000 đ/km

Giá bộ phận kết cấu
 
24110.04 Hệ thống biển báo giao thông, an toàn 9.214
 

Ghi chú:

  1. Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô tô cao tốc được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 “Đường ô tô– Yêu cầu thiết kế”: TCVN 11823:2017 “Thiết kế cầu đường bộ” và các quy định hiện hành khác có liên quan.

Hệ thống biển báo giao thông, an toàn bao gồm: biển báo, biển ch dẫn, hộ lan, hàng rào, cọc tiêu, sơn kẻ đường, gờ giảm tốc…

  1. Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô tô cao tốc bao gồm các chi phí cn thiết để xây dựng hoàn thành bộ phận kết cấu đường ô tô cao tốc theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1 m2 mặt đường, 1 km đường.
  2. Giá bộ phận kết cu công trình đường ô tô cao tốc chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.

1.2. Đường ô tô

Bảng 91. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình đường ô tô

Đơn vị tính: đ/m2

Giá bộ phận kết cấu
Mặt đường  
Cấp phi đá dăm láng nhựa tu chuẩn 3,0 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc  
24120.01 Eyc ≥ 80MPa 303.503
24120.02 Eyc ≥ 100MPa 357.533
24120.03 Eyc ≥ 120MPa 420.557
24120.04 Eyc ≥ 140MPa 473.072
Cấp phi đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 4,5 kg/m2, môđun đàn hi Eyc  
24120.05 Eyc ≥ 80MPa 362.302
24120.06 Eyc ≥ 100MPa 416.321
24120.07 Eyc ≥ 120MPa 479.346
24120.08 Eyc ≥ 140MPa 531.850
Đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 3,0 kg/m2, môđun đàn hi Eyc  
24120.09 Eyc ≥ 80MPa 286.549
24120.10 Eyc ≥ 100MPa 357.469
24120.11 Eyc ≥ 120MPa 428.389
24120.12 Eyc ≥ 140MPa 499.319
Đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 4,5 kg/m2, môđun đàn hi Eyc  
24120.13 Eyc ≥ 80Mpa 345.327
24120.14 Eyc ≥ 100Mpa 416.247
24120.15 Eyc ≥ 120Mpa 487.188
24120.16 Eyc ≥ 140Mpa 558.108
Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm trên móng cấp phi đá dăm, môđun đàn hi Eyc  
24120.17 Eyc ≥ 130Mpa 610.249
24120.18 Eyc ≥ 140Mpa 636.507
24120.19 Eyc ≥ 160Mpa 689.021
24120.20 Eyc ≥ 180Mpa 741.547
Bê tông nhựa hạt mn dày 5cm + bê tông nhựa hạt thô dày 7cm trên móng cấp phi đá dăm, môđun đàn hi Eyc  
24120.21 Eyc ≥ 130Mpa 809.885
24120.22 Eyc ≥ 140Mpa 836.132
24120.23 Eyc ≥ 160Mpa 888.647
24120.24 Eyc ≥ 180Mpa 941.162
Bê tông nhựa hạt trung dày 5cm + bê tông nhựa hạt thô dày 7cm trên móng cp phi đá dăm, môđun đàn hi Eyc  
24120.25 Eyc ≥ 130Mpa 789.922
24120.26 Eyc ≥ 140Mpa 816.169
24120.27 Eyc ≥ 160Mpa 868.684
24120.28 Eyc ≥ 180Mpa 921.199
Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phi đá dăm dày 15cm  
24120.29 Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm 1.308.916
24120.30 Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm 1.407.725
24120.31 Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm 1.506.546
Mặt đường bê tông xi măng, móng cp phi đá dăm dày 18cm  
24120.32 Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm 1.333.541
24120.33 Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm 1.432.350
24120.34 Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm 1.531.171
Mặt đường bê tông xi măng, móng cp phi đá dăm dày 20cm  
24120.35 Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm 1.349.961
24120.36 Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm 1.448.781
24120.37 Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm 1.547.591
Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phi đá dăm gia c 6% xi măng dày 15cm  
24120.38 Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm 1.367.331
24120.39 Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm 1.466.141
24120.40 Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm 1.564.972
Mặt đường bê tông xi măng, móng cấp phối đá dăm gia cố 6% xi măng dày 18cm  
24120.41 Bê tông xi măng mác 350 dày 24cm 1.403.650
24120.42 Bê tông xi măng mác 350 dày 26cm 1.502.459
24120.43 Bê tông xi măng mác 350 dày 28cm 1.601.280
 

 

Đơn vị tính: đ/m

Giá bộ phận kết cấu
Rãnh dọc  
24120.44 Rãnh đá hộc xây kích thước 40cm x (40cm+120cm) dày 25cm 939.284
24120.45 Rãnh bê tông xi măng mác M150 dày 12cm kích thước 40cm x (40cm+120cm) 536.128
 

Ghi chú:

  1. Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô tô được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 “Đường ô tô- Yêu cầu thiết kế”; TCVN 11823:2017 “Thiết kế cầu đường bộ và các quy định hiện hành khác có liên quan.
  2. Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô tô bao gồm các chi phí cn thiết đ xây dựng hoàn thành bộ phận kết cấu đường ô tô theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1m2 mặt đường, 1m rãnh dọc.
  3. Giá bộ phận kết cấu công trình đường ô tô chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.

Đối với rãnh dọc chưa bao gồm công tác đào và xử lý thoát nước hạ lưu.

  1. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ

Bảng 92. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ

Đơn vị tính: đ/dầm

Giá bộ phận kết cấu
Dầm bê tông cốt thép dự ứng lực mác 40Mpa  
Dầm I, dài  
24200.01 18m 323.329.496
24200.02 20m 357.309.734
24200.03 24m 455.950.952
24200.04 30m 586.354.498
24200.05 33m 706.532.476
Dm T, dài  
24200.06 18m 345.962.560
24200.07 21m 403.760.004
24200.08 24m 487.867.518
24200.09 33m 756.141.742
Dm bản, dài  
24200.10 18m 322.734.535
24200.11 21m 383.542.800
24200.12 24m 435.856.262
24200.13 Dầm Super T, bê tông cốt thép dự ứng lực mác 45MPa dài 38,3m 853.868.221
   

Ghi chú:

  1. Giá bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005 “Đường ô tô- Yêu cầu thiết kế”; TCVN 11823:2017 “Thiết kế cầu đường bộ” và các quy định hiện hành khác có liên quan.
  2. Giá bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ bao gồm các chi phí cn thiết để xây dng hoàn thành một cấu kiện điển hình. Giá bộ phận kết cấu công trình cầu đường bộ đã bao gồm chi phí cho công tác tháo lắp ván khuôn, gia công lắp đặt cốt thép, cáp dự ứng lc, đổ bê tông, lao lắp trên mố trụ, bói đúc dầm.
  3. Giá bộ phận kết cấu công trình cu đường bộ chưa bao gồm chi phí cầu tạm và đường công vụ.
  4. CÔNG TRÌNH SÂN BAY

Bảng 93. Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình sân bay

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

Giá bộ phận kết cấu
24300.01 Sân quay đầu 2.585
24300.02 Sân đỗ máy bay 2.830
24300.03 Đường cất hạ cánh 2.222
 

Ghi chú:

  1. Giá bộ phận kết cấu công trình sân bay được tính toán phù hợp với Tiêu chuẩn TCVN 10907:2015 “Sân bay dân dụng – Mặt đường sân bay – Yêu cầu thiết kế” và các quy định hiện hành khác có liên quan.

– Sân chờ có sức chịu ti đảm bảo khai thác được các loại máy bay B777, B747, B767, A321.

– Sân đỗ máy bay đảm bảo 08 vị trí đỗ máy bay A321/giờ cao điểm (tương đương 4 vị trí máy bay cấp E, 1 vị trí đỗ máy bay cp D, 3 vị trí đỗ máy bay cp C).

– Đường cất hạ cánh phải đảm bảo cho các loại máy bay B777, B747, B767, A321… và tương đương cất cánh, hạ cánh an toàn.

  1. Giá bộ phận kết cấu công trình sân bay bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn thành một cấu kiện điển hình. Giá bộ phận kết cấu trên chưa bao gồm chi phí cho công tác x lý nền đất.

PHẦN 4: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH VÙNG KHI ÁP DỤNG SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Bảng 94. Bảng hệ số điều chỉnh vùng cho Suất vốn đầu tư

STT LOẠI CÔNG TRÌNH Hệ số điều chnh vùng cho Sut vn đầu tư
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3 Vùng 4 Vùng 5 Vùng 6 Vùng 7 Vùng 8
I CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
1 Công trình nhà ở (nhà chung cư, nhà ở tập thể và các loại nhà ở khác) 0,946 0,961 1,023 1,075 1,048 1,047 0,931 1,061
2 Công trình giáo dục (Nhà trẻ, trường mẫu giáo, phổ thông, đại học, cao đẳng…) 0,949 0,956 1,024 1,078 1,034 1,059 0,935 1,046
3 Công trình y tế (bệnh viện, phòng khám đa khoa, trạm y tế…) 0,976 0,987 1,034 1,060 1,051 1,045 0,972 1,061
4 Công trình thể thao 0,928 0,944 1,004 1,032 1,042 1,025 0,934 1,063
5 Công trình văn hóa (nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, bảo tàng…) 0,941 0,958 1,019 1,047 1,057 1,040 0,948 1,079
6 Công trình đa năng, Trụ sở, văn phòng 0,961 0,965 1,018 1,073 1,050 1,048 0,948 1,059
7 Công trình khách sạn 0,948 0,962 1,024 1,076 1,029 1,045 0,937 1,040
II CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1 Công trình sản xuất vật liệu xây dựng 0,972 0,990 1,028 1,067 1,054 1,045 0,972 1,058
2 Công trình năng lượng 1,037 0,978 1,009 1,061 1,028 1,054 0,956 1,027
Đường dây 1,063 0,957 0,996 1,077 1,030 1,077 0,920 1,028
Trạm biến áp 1,011 0,999 1,022 1,045 1,025 1,031 0,991 1,025
3 Công trình nhà máy dệt, nhá máy sản xuất các sản phẩm may 0,970 0,981 1,036 1,061 1,027 1,041 0,963 1,027
4 Công trình nhà máy sản xuất sản phẩm nhựa, sành sứ, thủy tinh,, 0,984 0,988 1,024 1,065 1,041 1,051 0,971 1,033
5 Nhà xưởng và kho chuyên dụng 0,944 0,954 1,027 1,032 1,021 1,043 0,937 1,021
III CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1 Công trình cấp nước
Nhà máy nước 0,954 0,963 1,016 1,115 1,066 1,100 0,948 1,087
Tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạch) 0,951 0,949 0,983 1,095 1,081 1,099 0,964 1,114
2 Công trình thoát nước
Tuyến cống thoát nước mưa, nước thải 0,909 0,938 1,016 1,133 1,078 1,128 0,912 1,114
Công trình xử lý nước thải 0,944 0,956 1,014 1,056 1,018 1,036 0,938 1,027
3 Hạ tầng Kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị 0,891 0,911 0,995 1,121 1,055 1,098 0,886 1,090
4 Công trình cột thông tin, thu phát sóng, thông tin truyền thông 0,980 1,007 1,029 1,049 1,077 1,045 0,996 1,088
IV CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1 Công trình đường bộ
Đường bê tông xi măng 0,888 0,893 0,898 1,078 1,051 1,040 0,863 1,034
Đường bê tông nha, thấm nhập nhựa, láng nhựa 1,004 0,935 0,945 1,132 1,069 1,181 0,902 1,098
2 Công trình cầu đường bộ 0,932 0,964 0,993 1,065 1,084 1,046 0,932 1,086
V CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1 Kênh bê tông xi măng 0,907 0,935 0,956 1,112 1,056 1,115 0,920 1,075
2 Trạm bơm tưới tiêu 0,940 0,963 1,032 1,120 1,068 1,111 0,932 1,078
3 Công trình thủy lợi khác 0,902 0,931 0,962 1,088 1,047 1,088 0,906 1,066

Bảng 95. Bảng hệ s điều chỉnh vùng cho Suất chi phí xây dựng, giá bộ phận kết cấu

STT LOẠI CÔNG TRÌNH H s điu chnh vùng cho Suất chi phí xây dựng, giá bộ phận kết cấu
Vùng 1 Vùng 2 Vùng 3 Vùng 4 Vùng 5 Vùng 6 Vùng 7 Vùng 8
I CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
1 Công trình nhà ở (nhà chung cư, nhà ở tập thể và các loại nhà ở khác) 0,932 0,950 1,017 1,074 1,044 1,042 0,916 1,057
2 Công trình giáo dục (Nhà trẻ, trường mẫu giáo, phổ thông, đại học, cao đẳng…) 0,933 0,945 1,022 1,087 1,037 1,058 0,919 1,051
3 Công trình y tế (bệnh viện, phòng khám đa khoa, trạm y tế…) 0,925 0,942 1,008 1,056 1,039 1,023 0,920 1,056
4 Công trình thể thao 0,913 0,932 1,002 1,038 1,047 1,025 0,921 1,072
5 Công trình văn hóa (nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, bảo tàng…) 0,913 0,932 1,002 1,038 1,047 1,025 0,921 1,072
6 Công trình đa năng, Trụ sở, văn phòng 0,936 0,946 1,008 1,077 1,052 1,042 0,923 1,063
7 Công trình khách sạn 0,930 0,948 1,020 1,080 1,028 1,042 0,918 1,042
II CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1 Công trình sản xuất vật liệu xây dựng 0,917 0,947 1,000 1,068 1,043 1,025 0,919 1,050
2 Công trình năng lượng 1,012 0,959 0,998 1,071 1,027 1,043 0,929 1,026
Đường dây 1,062 0,956 0,995 1,077 1,029 1,077 0,920 1,027
Trạm biến áp 0,961 0,962 1,001 1,065 1,024 1,009 0,938 1,024
3 Công trình nhà máy dệt, nhà máy sản xuất các sản phẩm may 0,920 0,941 1,038 1,082 1,021 1,036 0,908 1,020
4 Công trình nhà máy sản xuất sản phẩm nhựa, sành sứ, thủy tinh.. 0,929 0,942 0,995 1,059 1,021 1,023 0,911 1,008
5 Nhà xưởng và kho chuyên dụng 0,910 0,931 1,047 1,072 1,033 1,056 0,898 1,032
III CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1 Công trình cấp nước
Nhà máy nước 0,929 0,939 0,991 1,096 1,045 1,081 0,924 1,069
Tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạch) 0,951 0,949 0,983 1,095 1,081 1,099 0,964 1,114
2 Công trình thoát nước
Tuyến cống thoát nước mưa, nước thải 0,909 0,938 1,016 1,133 1,078 1,128 0,912 1,114
Công trình xử lý nước thải 0,922 0,944 1,018 1,077 1,026 1,047 0,918 1,039
3 Hạ tầng Kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị 0,889 0,909 0,994 1,119 1,054 1,097 0,885 1,089
4 Công trình cột thông tin, thu phát sóng, thông tin truyền thông 0,904 0,942 0,967 1,032 1,057 1,005 0,921 1,079
IV CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1 Công trình đường bộ
Đường bê tông xi măng 0,885 0,891 0,896 1,081 1,054 1,042 0,860 1,036
Đường bê tông nhựa, thấm nhập nhựa, láng nhựa 1,002 0,932 0,941 1,132 1,068 1,182 0,898 1,098
2 Công trình cầu đường bộ 0,929 0,961 0,991 1,070 1,089 1,049 0,928 1,090
V CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1 Kênh bê tông xi măng 0,904 0,933 0,954 1,115 1,057 1,118 0,919 1,078
2 Trạm bơm tưới tiêu 0,909 0,934 1,006 1,101 1,046 1,089 0,900 1,057
3 Công trình thủy lợi khác 0.970 0.969 0.968 0.996 1.012 1.013 0.994 1.033

 

 

Mục lục

 

PHẦN 1: THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

PHẦN 2: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

CHƯƠNG I: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

  1. CÔNG TRÌNH NHÀ Ở

1.1. CÔNG TRÌNH NHÀ CHUNG CƯ

1.2. CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ NHÀ Ở XÃ HỘI

1.3. CÔNG TRÌNH NHÀ Ở RIÊNG LẺ

  1. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

2.1. CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU

2.1.1. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non

2.1.2. Trường tiểu học

2.1.3. Trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học

2.1.4. Trường đại học, học viện, cao đng

2.1.5. Trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy ngh, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ

2.2. CÔNG TRÌNH Y TẾ

2.2.1. Công trình bệnh viện đa khoa

2.2.2. Công trình bệnh viện chuyên khoa tuyến Trung ương

2.2.3. Công trình trạm, trung tâm y tế

2.3. CÔNG TRÌNH THỂ THAO

2.3.1. Sân vận động

2.3.2. Nhà thi đấu, tập luyện

2.3.3. B bơi

2.4. CÔNG TRÌNH VĂN HÓA

2.4.1. Nhà hát, rạp chiếu phim

2.4.2. Rạp chiếu phim

2.4.3. Bảo tàng, thư viện, triển lãm

2.5. CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ

2.6. TRỤ SỞ, VĂN PHÒNG LÀM VIỆC

2.7. CÔNG TRÌNH ĐA NĂNG

CHƯƠNG II: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

  1. CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG, SẢN PHẨM XÂY DỰNG

1.1. NHÀ MÁY SẢN XUẤT CLINKER, XI MĂNG

1.2. NHÀ MÁY SẢN XUẤT HỖN HỢP BÊ TÔNG VÀ CẤU KIỆN BÊ TÔNG

1.3. NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH, NGÓI ĐẤT SÉT NUNG

1.4. NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH ỐP, LÁT

1.5. NHÀ MÁY SẢN XUẤT SỨ VỆ SINH

1.6. NHÀ MÁY SẢN XUẤT KÍNH XÂY DỰNG

1.7. NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU CHỊU LỬA

  1. CÔNG TRÌNH LUYỆN KIM VÀ CƠ KHÍ CHẾ TẠO

2.1. NHÀ MÁY LUYỆN KIM

  1. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ

3.1. KHO XĂNG DẦU

  1. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG

4.1. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

4.2. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN

4.3. ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP

4.3.1. Đường dây tải điện

4.3.2. Đường dây cáp điện hạ thế 0,4 kV

4.3.3. Đường dây tải điện trên không 220 KV

4.3.4. Công trình đường cáp điện ngầm khu vực thành phố

4.3.5. Trạm biến áp

4.3.6. Công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV

  1. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ

5.1. CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM

5.1.1. Nhà máy sản xut rượu bia, nước giải khát

5.2. CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG

5.2.1. Nhà máy sản xuất các sản phẩm may

5.3. CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG, THỦY VÀ HẢI SẢN

5.3.1. Nhà máy xay xát và các nhà máy chế biến nông sản khác

  1. CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG VÀ KHO CHUYÊN DỤNG

6.1. NHÀ XƯỞNG

6.2. KHO ĐÔNG LẠNH

CHƯƠNG III: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

  1. CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC

1.1. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY CẤP NƯỚC SINH HOẠT

  1. CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC

2.1. CÔNG TRÌNH TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI

  1. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ
  2. CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

4.1. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN VI BA

4.2. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG

4.3. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUY NHẬP DẪN QUANG

4.4. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TRUY NHẬP THOẠI VÀ INTERNET

4.5. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ VSAT

4.6. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHỤ TRỢ

4.7. CÔNG TRÌNH ĐÀI, TRẠM PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

4.8. CÔNG TRÌNH ĐÀI, TRẠM THU PHÁT SÓNG PHÁT THANH

4.9. CÔNG TRÌNH TRẠM BTS

4.9.1. Công trình nhà trạm và cột BTS

4.9.2. Lắp đặt thiết bị trạm BTS

CHƯƠNG IV: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

  1. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ

1.1. ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC

1.2. ĐƯỜNG Ô TÔ

1.3. CÁC LOẠI ĐƯỜNG KHÁC

1.3.1. Đường nông thôn

  1. ĐƯỜNG SẮT
  2. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ

3.1. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ, CẦU BỘ HÀNH

3.2. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG SẮT

CHƯƠNG V: SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

  1. CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

PHẦN 3: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH

CHƯƠNG I: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

  1. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

1.1. CÔNG TRÌNH THỂ THAO

CHƯƠNG II: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

  1. CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG

1.1. ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP

1.1.1. Công trình trạm biến áp 220kV

1.1.2. Công trình trạm biến áp 110kV

CHƯƠNG III: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

  1. XÂY DỰNG TUYẾN ỐNG CẤP NƯỚC
  2. XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC MƯA
  3. XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG THOÁT NƯỚC THẢI
  4. CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG

4.1. XÂY DỰNG TUYẾN CÁP ĐỒNG

4.2. XÂY DỰNG TUYẾN CÁP QUANG

4.3. XÂY DỰNG TUYẾN CỘT ĐỂ TREO CÁP THÔNG TIN

4.4. XÂY DỰNG TUYẾN CỐNG, BỂ ĐỂ KÉO CÁP THÔNG TIN

CHƯƠNG IV: GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

  1. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ

1.1. ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC

1.2. ĐƯỜNG Ô TÔ

  1. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
  2. CÔNG TRÌNH SÂN BAY

PHẦN 4: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH VÙNG KHI ÁP DỤNG SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Facebook Comments